Kế hoạch bài dạy Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 27, Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Nguyễn Thị Thanh Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 27, Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Nguyễn Thị Thanh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tiet_27_bai_11_phep.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 27, Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Nguyễn Thị Thanh Xuân
- 1 Kế hoạch bài dạy Toán TIẾT 27: BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - kĩ năng: - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11, 12, , 19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, vận dụng giải bài toán thực tế. 2. Năng lực - phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Tự giác, tập trung hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi, PP phần Khám phá, đồ dùng trò chơi Thỏ con tìm chuồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3-5’) - GV tổ chức trò chơi Bắn tên, nội dung - HS chơi ôn lại các phép trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét, tuyên dương HS - GV kết nối vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 2.1. Khám phá: (13-15’) - GV trình chiếu tranh sgk/tr. 41 - HS quan sát tranh, suy nghĩ đề bài + Nêu bài toán? toán + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 + Để biết Việt còn lại mấy viên bi em viên bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi? làm thế nào? + Phép tính: 11 - 5 =? - GV tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân tìm ra kết quả phép tính 11 – 5, sau đó - HS tìm kết quả, chia sẻ cách làm. nói cho nhau nghe theo nhóm đôi (1’) Dự kiến: Cách 1: Đếm lùi: 11, 10, 9,8,7,6 Cách 2: Tách số: 11 = 10 + 1 - GV quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả 10 - 5 = 5 làm việc của HS 5 + 1 = 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
- 2 Kế hoạch bài dạy Cách 3: HS thực hành tính 11 - 5 trên + Em thấy cách làm nào giúp em tính kết que tính. quả nhanh gọn? Vì sao? - Cách tách số..., vì tách 11 ra gồm 10 => GV thống nhất ý kiến: Cách tách số và 1, lấy 10 là số tròn chục trừ đi 5 rồi bị trừ gồm số chục (là 10) và số đơn vị để cộng với 1sẽ tìm kết quả nhanh hơn. trừ giúp ta tìm kết quả nhanh và gọn. + Em có nhận xét phép tính gì về 11 - 5? GV: 11 - 5 là phép trừ qua 10 trong - Đây là phép trừ (qua 10) phạm vi 20. Với các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20, các em đều có thể vận dụng cách tách số này để tính cho nhanh - GV lấy một số ví dụ để HS thực hành: 11 - 3; 12 - 7. - HS nêu miệng cách tính - Nhận xét, tuyên dương. Chốt: Muốn thực hiện phép trừ qua 10 em làm thế nào? - Thực hiện phép trừ có nhớ qua 10, em tính bằng cách tách số bị trừ để có 10 và số còn lại, lấy 10 trừ đi số trừ được bao nhiêu em cộng với số còn 2.2. Hoạt động: (13-15’) lại. Bài 1/41 Làm PBT - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - HS làm PBT, cả lớp nhận xét. - GV cho cả lớp làm bài. - HS soi bài chia sẻ cách làm: a) Tính 11 – 6 b) Tính 13 – 5 . Tách: 11 = 10 + . Tách: 13 = 10 + 1 3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. . 10 – 6 = 4 . 10 – 5 = 5 - Đánh giá, nhận xét bài HS. . 4 + 1 = 5 . 5 + 3 = 8 + Muốn trừ 11 đi một số em làm tn? 11 – 6 = 5 13 – 5 = 8 + Để thực hiện 13 trừ đi một số em làm - HS nêu tn? - HS nêu GV: 11 trừ một số ta tách 1 ở 11, 13 trừ một số ta tách 3 ở 13 (để còn 10), lấy 10 trừ đi số trừ, sau đó cộng với số còn lại. => Hai phép tính ở bài 1 đều là các phép trừ qua 10 trong p.vi 20. + Vậy muốn thực hiện phép trừ qua 10 Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
- 3 Kế hoạch bài dạy em làm thế nào? Bài 2/41 Làm VTH - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài - Tính nhẩm. - HS làm vở TH, đổi chéo vở kiểm tra: 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 - HS đọc nối tiếp nêu: + Em có nhận xét gì về các phép tính 11 - 2 = 9. Vì 11 = 10 + 1. Lấy 10 – 2 trong bài 2? = 8, sau đó lấy 8 + 1 = 9, - Đều là các phép tính 11 trừ đi 1 số/ => Đây là bảng trừ 11 trừ đi 1 số. Các em số bị trừ đều là 11/ số trừ là các số từ nhẩm thuộc bảng trừ để vận dụng vào 2 đến 9/ kết quả các phép trừ là các số tính và giải toán sẽ nhanh hơn từ 9 đến 2 Bài 3/42: Trò chơi “Thỏ con tìm - HS đọc nối tiếp, nhẩm thuộc chuồng” - Cho HS làm việc cá nhân vào VTH - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS làm việc cá nhân chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 - HS lắng nghe. thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - Tổ chức hỏi đáp nhận xét kết quả chơi - HS tham gia trò chơi Dự kiến: + Vì sao đội bạn nối chú thỏ 11 - 8 với ngôi nhà ....? - GV nhận xét, tuyên bố kết quả, tuyên + Làm thế nào bạn tìm được ngôi nhà dương ... chú thỏ 13 - 5 là nhà số ....? => Muốn tìm chuồng cho mỗi chú thỏ em Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân
- 4 Kế hoạch bài dạy phải vận dụng kiến thức nào? - Thực hiện phép trừ qua 10 trong 3. Hoạt động vận dụng: (3-5’) phạm vi 20. + Hôm nay em học bài gì? + Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong - HS nêu phạm vi 20. - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân

