Kế hoạch bài dạy STEM Lớp 2 - Bài 4: Thanh cộng trong phạm vi 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy STEM Lớp 2 - Bài 4: Thanh cộng trong phạm vi 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_stem_lop_2_bai_4_thanh_cong_trong_pham_vi_2.docx
BH STEM 2_BÀI 4_Thanh cộng trong phạm vi 20_PHT.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy STEM Lớp 2 - Bài 4: Thanh cộng trong phạm vi 20
- BÀI HỌC STEM LỚP 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 4: THANH CỘNG TRONG PHẠM VI 20 (2 tiết) Gợi ý thời điểm thực hiện: Khi học phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 (môn Toán) Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 – sách Toán 2 – KNTT Bài: 8 cộng với một số; 7 cộng với một số, 6 cộng với một số – sách Toán 2 – CTST Bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20; Bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 (tiếp theo) – sách Toán 2 – CD Mô tả bài học: Thực hiện được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20, đồng thời phối hợp với các kĩ năng xé, cắt, dán, để tạo ra dụng cụ Thanh cộng trong phạm vi 20. Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: Môn học Yêu cầu cần đạt Môn học chủ đạo Toán – Thực hiện được việc cộng nhẩm trong phạm vi 20. Môn học tích hợp Mĩ thuật – Thực hành sáng tạo sản phẩm đồ dùng học tập. – Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. – Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm và bảo quản đồ dùng học tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Thực hiện được việc cộng nhẩm trong phạm vi 20. – Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản để làm sản phẩm “Thanh cộng trong phạm vi 20”. – Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm, cách sử dụng sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
- – Hợp tác với các bạn để tạo sản phẩm và điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm của nhóm. – Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên Phiếu đánh giá (trong phụ lục). 2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm) STT Thiết bị/Dụng cụ Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Giấy bìa cứng/giấy thủ công/giấy vở ô li 1 tờ 2 Kéo/thước kẻ 1 cái 3 Bút màu 1 hộp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động tiết học, ổn định tổ chức Chơi trò chơi “Ai tinh mắt?” – HS trả lời. – GV chiếu hình ảnh và hỏi HS: em hãy tìm 7 điểm khác biệt trong 2 bức tranh. KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề) Hoạt động 1: Quan sát và cho biết các bạn trong tranh đang thực hiện phép tính bằng những công cụ nào – GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: hai bạn – HS trả lời. đang làm gì? (Gợi ý: hai bạn đang làm toán.) – Hai bạn đang thực hiện phép tính nào? – HS trả lời. (Gợi ý: Hai bạn thực hiện phép tính cộng.) – Hai bạn thực hiện phép tính bằng những công cụ nào? – HS trả lời. (Gợi ý: Bạn nữ thực hiện phép tính bằng cách đếm ngón tay; Bạn nam sử dụng que tính.) – Em sử dụng công cụ nào để thực hiện phép tính: – HS trả lời. 8 + 7 = ? (Gợi ý: đếm ngón tay hoặc dùng que tính.)
- – GV dẫn dắt vào bài: ngoài những công cụ các em vừa – HS theo dõi. nêu để thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 thì còn có cách nào nhanh hơn không? Cô còn 1 cách thực hiện phép tính này rất hay, đó là dùng thanh cộng trong phạm vi 20. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng làm thanh cộng trong phạm vi 20 nhé. Thanh cộng cần đảm bảo các yêu cầu sau: + Có hai băng giấy, băng giấy ngắn ghi các số từ 1 đến 9, băng giấy dài ghi các số từ 1 đến 18. + Có nẹp để giữ hai băng giấy sao cho băng giấy ngắn có thể trượt trên băng giấy dài. + Sản phẩm chắc chắn, có thể sử dụng được nhiều lần. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 a) Tính (theo mẫu) – Em hãy thực hiện phép tính: 8 + 5 = ? – HS thực hiện. – GV mời một vài HS chia sẻ cách thực hiện. – HS chia sẻ cách thực hiện. – GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. – HS khác nhận xét, bổ sung. – GV chốt: Để thực hiện phép tính 8 + 5 = ?, ta dùng – HS theo dõi. băng giấy ghi các số từ 1 đến 18: Bắt đầu từ 8, đếm thêm 5 số về phía bên phải là 9, 10, 11, 12, 13, dừng lại ở số 13. Như vậy 8 + 5 = 13. – GV chiếu hình ảnh. – GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS hoàn thành. – HS hoàn thành phiếu học tập số 1. – GV yêu cầu HS thực hiện phép tính: 9+4=?, 8+3=?, – HS thực hiện. 7+5=? – GV cho HS hoạt động cặp đôi, chia sẻ kết quả phép – HS hoạt động cặp đôi. tính: 8+3=, 9+ 4=, 7+5= và giải thích kết quả trên băng giấy. – GV mời đại diện một vài nhóm cặp đôi chia sẻ cách – HS chia sẻ cách tìm kết quả. tìm kết quả trước lớp. 9 + 4 = ? (Gợi ý: Thực hiện phép tính bằng cách từ 9 đếm thêm 4 số nữa về phía bên phải, dừng ở số 13. Vậy 9 + 4 = 13.) – Các nhóm khác nhận xét. – HS khác nhận xét. – GV chiếu đáp án: 9 + 4 = 13
- 8 + 3 = 11 7 + 5 = 12 – GV nhận xét đánh giá. b) Tính – GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (sử dụng băng giấy – HS làm bài. ghi các số từ 1 đến 18) để tìm kết quả các phép tính sau và điền vào phiếu học tập số 2. 9+2, 7+4, 8+4, 3+8, 6+7, 6+6. – GV mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. – Đại diện nhóm chia sẻ kết quả phép tính và giải thích cách làm. – GV mời các nhóm khác nhận xét. – Các nhóm khác nhận xét cách làm. – GV nhận xét, đánh giá kết quả bài làm của nhóm. Sau đó GV dặn HS chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho tiết học sau. TIẾT 2 THỰC HÀNH – VẬN DỤNG Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm thanh cộng trong phạm vi 20 a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm thanh cộng trong phạm vi 20 – GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. – HS lập nhóm theo yêu cầu. – GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về ý tưởng – HS thảo luận nhóm. làm thanh cộng trong phạm vi 20 theo các tiêu chí: + Có hai băng giấy, băng giấy ngắn ghi các số từ 1 đến 9, băng giấy dài ghi các số từ 1 đến 18. + Có nẹp để giữ hai băng giấy sao cho băng giấy ngắn có thể trượt trên băng giấy dài. + Sản phẩm chắc chắn, có thể sử dụng được nhiều lần. – GV mời đại diện 1 hoặc 2 nhóm chia sẻ ý tưởng làm – Đại diện nhóm chia sẻ ý sản phẩm của nhóm mình. tưởng làm sản phẩm của nhóm – GV có thể đặt một số câu hỏi gợi ý: mình. + Thanh cộng gồm những bộ phận nào? + Em sử dụng vật liệu gì để làm? + (Ví dụ: + Thanh cộng gồm hai băng giấy: 1 băng giấy ngắn, 1 băng giấy dài; có nẹp để giữ hai băng giấy sao cho băng giấy ngắn có thể trượt trên băng giấy dài.
- + Dùng giấy ô li để làm băng giấy, dùng giấy bìa màu để làm nẹp ) – GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung. – Các nhóm khác bổ sung. b) Lựa chọn ý tưởng và đề xuất cách làm thanh cộng trong phạm vi 20 – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đề xuất giải pháp làm – HS thảo luận nhóm (lựa chọn thanh cộng phù hợp với ý tưởng của nhóm đã lựa chọn. ý tưởng và giải pháp tạo thanh cộng) – GV mời đại diện nhóm trình bày cách làm sản phẩm – Đại diên nhóm trình bày cách của nhóm mình. làm thanh cộng. (Gợi ý: Làm hai băng giấy bằng cách cắt từ giấy ô li: băng giấy ngắn ghi các số từ 1 đến 9, băng giấy dài ghi các số từ 1 đến 18. Dùng giấy bìa màu, có đục hai lỗ để làm nẹp.) – GV mời các nhóm khác nhận xét, góp ý cho nhóm – Các nhóm góp ý, nhận xét cho bạn nhóm bạn. – GV phát phiếu học tập số 3 và yêu cầu HS hoàn thành – HS hoàn thành phiếu học tập phiếu học tập số 3. số 3. Hoạt động 4: Làm thanh cộng thông minh a) Lựa chọn dụng cụ và vật liệu – GV yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ và vật liệu – Nhóm lựa chọn vật liệu phù phù hợp với phương án nhóm đã chọn. hợp với phương án nhóm đã chọn. – Gợi ý cho HS thảo luận quy trình làm thanh cộng – HS tham khảo trang 22 sách trong phạm vi 20, trang 22 sách Bài học STEM lớp 2. bài học STEM lớp 2 – GV mời các nhóm thực hành làm thanh cộng trong – HS làm sản phẩm. phạm vi 20. – Quá trình HS làm sản phẩm GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. – Khi các nhóm hoàn thành sản phẩm, GV yêu cầu các – HS kiểm tra và điều chỉnh sản nhóm kiểm tra và điều chỉnh sản phẩm theo các tiêu chí. phẩm theo tiêu chí. GV lưu ý HS kiểm tra các số viết trên hai băng giấy đã đúng chưa? Thanh nẹp có chắc chắn không? Băng giấy ngắn có trượt được trên băng giấy dài không? – GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 5: Sử dụng thanh cộng trong phạm vi 20 để thực hiện phép tính a) Cách sử dụng thanh cộng trong phạm vi 20
- – GV hướng dẫn HS cách sử dụng thanh cộng để thực – HS thử nghiệm. hiện phép tính. Ví dụ, khi tìm kết quả phép tính 7 + 4, ta thực hiện như sau: Di chuyển băng giấy ngắn sao cho số 1 trên băng giấy ngắn nối tiếp số 7 trên băng giấy dài. Quan sát thấy số 4 trên băng giấy ngắn thẳng số 11 trên băng giấy dài vậy: 7 + 4 = 11. – Yêu cầu HS thử nghiệm trên sản phẩm vừa làm. b) Sử dụng thanh cộng trong phạm vi 20 để tìm kết quả các phép tính – GV yêu cầu HS sử dụng thanh cộng trong phạm vi 20 – HS làm bài. để tìm kết quả các phép tính ở trang 23 sách Bài học STEM lớp 2. – Các nhóm luân phiên tìm kết quả của các phép tính – HS thực hiện tìm kết quả. bằng thanh cộng trong phạm vi 20 (vừa thao tác vừa thuyết trình cách sử dụng thanh cộng để cộng). Sau đó GV chiếu đáp án để HS đối chiếu kết quả của nhóm. c) Trưng bày giới thiệu sản phẩm – GV mời các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm – HS trưng bày sản phẩm. mình. – GV mời các nhóm khác tham quan sản phẩm của – Các nhóm khác thăm quan sản nhóm bạn. phẩm của nhóm bạn – GV mời các nhóm giới thiệu sản phẩm. Khi giới – Các nhóm giới thiệu sản thiệu cần nêu: cấu tạo sản phẩm, cách làm, chất liệu phẩm. của từng bộ phận, cách sử dụng thanh cộng để tìm kết quả của phép tính, đưa ví dụ về cách sử dụng thanh cộng để tìm ra kết quả phép tính cộng trong phạm vi 20. – GV yêu cầu HS khi tham quan nhóm bạn, sử dụng – HS hoàn thành phiếu đánh giá phiếu đánh giá để đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. ở trang 23. – GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi nhóm HS tích cực tham gia hoạt động, nhận được nhiều hình biểu tượng mặt cười và động viên các nhóm chưa làm tốt để lần sau cố gắng hơn. – GV nhận xét đánh giá giờ học.
- THANH CỘNG TRONG PHẠM VI 20 Nhóm Lớp PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thực hiện phép tính bằng cách sử dụng băng giấy ghi các số từ 1 đến 18, tô màu vào đáp án: (Tham khảo sách Bài học STEM 2, trang 20) 9 + 4 = 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 8 + 3 = 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 7 + 5 = 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 9 + 2 = 7 + 4 = 8 + 4 = 3 + 8 = 6 + 7 = 6 + 6 =
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Cùng vẽ ý tưởng của nhóm 1. Nhóm dùng vật liệu gì để làm đồ dùng? 2. Nhóm sử dụng hình gì để trang trí? 3. Sản phẩm có đặc điểm gì? 4. Sản phẩm có thể thực hiện phép tính gì? Nêu cách sử dụng của sản phẩm.