Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 33 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 33 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 33 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 33 Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGÀY HỘI NGHỀ NHÂN TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những thông tin cơ bản về nghề truyền thống ở địa phương. Giao lưu với người lao động làm nghề truyền thống hoặc nghệ nhân từ các làng nghề. Chia sẻ mơ ước trở thành nghệ nhân tương lai - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Bước đầu biết thực hiện một số công việc của nghề truyền thống địa phuongw và thể hiện được sự hứng thú với nghề truyền thống của địa phương - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ an toàn trong lao động. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội nghệ nhân tương lai - Mục tiêu: Nêu được những thông tin cơ bản về nghề truyền thống ở địa phương. Giao lưu với người lao động làm nghề truyền thống hoặc nghệ nhân từ các làng nghề. Chia sẻ mơ ước trở thành nghệ nhân tương lai
- .- Cách tiến hành: - GV cho HS Giao lưu với người lao động làm nghề - HS xem. truyền thống hoặc nghệ nhân từ các làng nghề. Chia sẻ mơ ước trở thành nghệ nhân tương lai - Các nhóm lên thực hiện Giao lưu với người lao động làm nghề truyền thống hoặc nghệ nhân từ các làng nghề. Chia sẻ mơ ước trở thành nghệ nhân tương lai - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
- TUẦN 33: CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM NGHỀ TRUYỀN THỐNG Sinh hoạt theo chủ đề: KHÉO TAY, THẠO VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu được các công đoạn làm ra sản phẩm của một nghề truyền thống ở địa phương (làm gốm). -Thực hành một công đoạn làm ra một sản phẩm gốm ( chuốt gốm- tạo hình đồ gốm) - Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình sử dụng công cụ lao động. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Tự rèn luyện kĩ năng hoạt động làm gốm (tạo hình sản phẩm), qua đó góp phần phát triển năng lực thẩm mỹ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân, tự tin về bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu quý, tự hào về nghề truyền thống địa phương - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự tìm hiểu về nghề truyển thống địa phương - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn bảo vệ nghề truyền thống địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, KHÔNG GIAN SƯ PHẠM - Nguyên liệu và công cụ để thực hành. - Xưởng gốm Huy, xã Minh Tân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, học sinh biết được một số công đoạn của nghề làm gốm. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Tôi đang - HS chia nhóm, cử đại diện tham gia làm gì”. chơi + Luật chơi: Mỗi nhóm thể hiện một vài thao tác liên quan đến một công đoạn làm gốm. Nhóm khác sẽ thi xem ai đoán nhanh và đoán trúng. - GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS tìm hiểu được các công đoạn làm ra sản phẩm của một nghề truyền thống ở địa phương (làm gốm). + Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình sử dụng công cụ lao động. - Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu công việc của nghề truyền - HS lắng nghe. thống ở địa phương (làm gốm). - GV dẫn dắt để HS đón chào nghệ nhân ( bác - HS lắng nghe Huy). - GV yêu cầu HS lắng nghe, quan sát bác nghệ nhân giới thiệu về các công đoạn làm gốm, quan sát hoạt động của nghệ nhân thực hành - HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi chép. công đoạn “ chuốt gốm- tạo hình sản phẩm. - GV lưu ý HS các quy định an toàn trong khi - HS lắng nghe. làm việc. HS có thể ghi hình hoặc ghi chép lại trong quá trình quan sát. - GV mời HS phỏng vấn nghệ nhân, đặt câu hỏi -HS đặt câu hỏi phỏng vấn về những điều chưa rõ. - GV nhận xét, kết luận: Để tạo ra một sản -HS lắng nghe phẩm, chúng ta cần nhớ từng bước thực hiện. Ngoài ra cũng cần lưu ý an toàn trong việc sử dụng công cụ lao động ở mỗi công đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Thực hành một công đoạn làm ra một sản phẩm gốm ( chuốt gốm- tạo hình đồ gốm) + Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- + Tự rèn luyện kĩ năng làm gốm, qua đó góp phần phát triển năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm một công đoạn làm ra một sản phẩm gốm (chuốt gốm- tạo hình đồ gốm) (làm việc cá nhân) - GV mời bác nghệ nhân nêu yêu cầu hoạt - HS lắng nghe động: Thực hành một công đoạn làm ra một sản phẩm gốm ( chuốt gốm - tạo hình đồ gốm) - GV mời HS làm việc cá nhân, mỗi người - HS thực hành dưới sự hướng dẫn của bác tạo hình một sản phẩm của mình nghệ nhân. + Lưu ý làm việc cẩn thận, an toàn, không đùa giỡn ttrong lúc làm việc tránh gây thương tích cho bạn. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về sản phẩm của mình. (Làm việc cả lớp) - GV mời một số bạn lên giới thiệu sản phẩm - HS lên giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cách mình làm được, chia sẻ về kinh nghiệm khi làm. thực hành làm ra sản phẩm. - GV yêu cầu cả lớp quan sát, lắng nghe - GV, HS cùng bác nghệ nhân bình chọn bạn đạt danh hiệu “Khéo tay, thạo việc” - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm bổ sung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS về nhà tập tạo hình các - Học sinh lắng nghe, thực hiện. sản phẩm gốm bằng đất nặn và giới thiệu sản phẩm với người thân. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM NGHỀ TRUYỀN THỐNG SHL: SẢN PHẨM TRUYỂN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thiết kế được một sản phẩm giới thiệu về truyền thống ở địa phương: tờ rơi, sổ tay, mô hình, đoạn phim ngắn. - Giới thiệu được sản phẩm của mình với cả lớp. - Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi đưa ra ý kiến của mình để hoàn thành nội dung học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nâng cao kĩ năng nói và nghe trong giao tiếp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu quý tự hào về truyền thống địa phương - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ xây dựng một sản phẩm giới thiệu về truyền thống địa phương - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ truyền thống địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Xây dựng kĩ năng quan sát , thực hành để nhận ra khả năng của bản thân - Cách tiến hành:
- - GV cho học sinh hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhạc nhạc bài: Baby shark - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: - Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc theo tổ) - GV mời lớp trưởng điều hành phần sinh - Lớp trưởng lên điều hành phần sinh hoạt cuối tuần: Đánh giá kết quả hoạt động hoạt cuối tuần: Đánh giá kết quả hoạt cuối tuần. động cuối tuần. - Lớp trưởng lên điều hành nội dung sinh - Mời các nhóm thảo luận, tự đánh giá hoạt: Mời các tổ thảo luận, tự đánh giá kết kết quả kết quả hoạt động trong tuần. quả kết quả hoạt động trong tuần: + Sinh hoạt nền nếp. + Thi đua của đội cờ đỏ tổ chức. + Kết quả hoạt động các phong trào. + Một số nội dung phát sinh trong tuần - Lớp trưởng mời Tổ trưởng các tổ báo cáo. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết quả - Lớp trưởng tổng hợp kết quả và mời giáo hoạt động cuối tuần. viên chủ nhiệm nhận xét chung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng, tuỳ vào kết quả trong tuần) - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4 hoặc theo tổ) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó - 1 HS nêu lại nội dung. học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm (tổ) thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) + Thực hiện nền nếp trong tuần. triển khai kế hoạt động tuần tới. + Thi đua học tập tốt theo chấm điểm của đội cờ đỏ. + Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- - Lớp trưởng báo cáo kết quả thảo luận kế - HS thảo luận nhóm 4 hoặc tổ: Xem xét hoạch và mời GV nhận xét, góp ý. các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu cần. quyết hành động. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. - Mục tiêu: + HS thiết kế được một sản phẩm giới thiệu về truyền thống ở địa phương: tờ rơi, sổ tay, mô hình, đoạn phim ngắn. + Giới thiệu được sản phẩm của mình với cả lớp. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Thiết kế và chia sẻ sản phẩm giới thiệu về nghề truyền thống ở địa phương (Làm việc nhóm 6) - GV mời HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV chia HS thành các nhóm 6 để lên ý - HS thảo luận nhóm 6 lên ý tưởng. tưởng cho sản phẩm giới thiệu về nghề truyền thống ở địa phương: + Lựa chọn hình thức thể hiện: tờ rơi, sổ tay, tấm poster 3D, bài thuyết trình trên máy tính, tranh, mô hình, phim ngắn + Lựa chọn kích thước, màu sắc chủ đạo, hình minh họa, nội dung -GV cho HS thực hành thiết kế sản phẩm - HS thực hành làm sản phẩm ngay tại lớp. - GV mời các nhóm chia sẻ sản phẩm - GV mời HS cả lớp nhận xét và nêu cảm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nghĩ về sản phẩm của các nhóm. - GV nhận xét chung, kết luận: Sản phẩm của các nhóm giúp chúng ta biết được nhiều thông tin về những nghề truyền thống. Mỗi HS có thể tự làm một bộ các sản phẩm như
- một cẩm nang về nghề truyền thống của riêng mình để giới thiệu với du khách hoặc người quan tâm; qua đó trau dồi thêm lòng tự hào, tình cảm yêu mến quê hương. 5. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu nhà cùng với người thân: để về nhà ứng dụng với các thành viên + Sưu tầm các sản phẩm từ nghề truyền trong gia đình. thốn ở địa phương hoặc chụp ảnh, vẽ lại các sản phẩm đó. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: I. MÔN TIẾNG VIỆT Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 321 + 322 BÀI 27: CHUYỆN QUẢ BẦU Tiết 1+2: Đọc: Chuyện quả bầu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên.
- - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv hỏi: Đoán xem câu chuyện nói về điều gì? cho HS quan sát tranh trong SGK thảo luận nhóm đôi và chia sẻ hiểu biết về cảnh trong bức tranh. - HS nhóm khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và giới thiệu vào bài mới. - HS nhắc lại tên bài, GV ghi bảng, HS dưới lớp ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: a. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. HS đọc thầm bài theo GV - GV hướng dẫn HS chia đoạn: HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho nó. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thoát nạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc từng đoạn + Gọi HS đọc đoạn 1. GV giúp HS Sửa lỗi phát âm và luyện đọc từ khó: con dúi Hiểu nghĩa từ: con dúi + Gọi HS đọc đoạn 2. GV giúp HS Sửa lỗi phát âm và luyện đọc từ khó: lũ lụt, khoét, thoát nạn Hiểu nghĩa từ: khoét Khoét: Làm đứt rời dần từng ít một, tạo thành lỗ rỗng bên trong bằng vật sắc nhọn. Khoét rỗng khúc gỗ ở đây là chỉ lấy phần lõi ở trong ra mà vỏ vẫn còn nguyên. Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông./ + Gọi HS đọc đoạn 3. GV giúp HS luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lao xao, nương, tổ tiên, Khơ Mú, Ê - đê, Ba - na.
- Lao xao: Có nhiều tiếng động nhỏ hoặc âm thanh xen lẫn vào nhau nghe, không rõ không đều. - Tìm câu dài khó đọc: Và hướng dẫn cách đọc. - Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Mông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. + GV chia lớp thành các nhóm 4. Mỗi HS sẽ đọc một đoạn. + GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu + Gọi 2 - 3 nhóm thi đọc trước lớp (4 HS trong nhóm sẽ đọc nối tiếp, mỗi HS một đoạn) + HS nhóm khác nhận xét, GV nhận xét tuyên dương. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. b. Trả lời câu hỏi * Câu 1: - HS đọc to câu hỏi, HS khác đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Đại diện các lớp trình bày trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, thống nhất đáp án: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. * Câu 2: - HS đọc to câu hỏi, HS khác đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Đại diện các lớp trình bày trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, thống nhất đáp án: Họ làm theo lời khuyên của dúi. * Câu 3: - HS đọc to câu hỏi, HS khác đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - HS chia sẻ trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, thống nhất đáp án: Người vợ sinh ra một quả bầu; hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé bước ra.
- * Câu 4: - HS đọc to câu hỏi, HS khác đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. - HS chia sẻ trước lớp. GV khuyến khích HS chia sẻ một cách tự nhiên. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, thống nhất đáp án: Đáp án đúng là b. - GV giúp HS rút ra nội dung bài: Giải thích được nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em của nước ta. 3. Thực hành, luyện tập a. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - GV chia lớp thành các nhóm 4 để luyện đọc trong nhóm, chú ý giọng đọc của nhân vật - Tổ chức thi đọc trước lớp. - HS và GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc lại cả bài. b. Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.62. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. Đáp án là: + Sấm chớp ầm ầm + Cây cỏ héo vàng + Mặt đất vắng tanh 4. Vận dụng
- - Liên hệ: Đối với các dân tộc khác chúng ta cần như thế nào? - Củng cố: GV tóm tắt lại nội dung bài. - HS nêu ý kiến và cảm nhận. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 323 BÀI 27: CHUYỆN QUẢ BẦU Tiết 3 Viết: Chữ hoa A, M, N ( kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muôn người như một. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - Cả lớp múa hát bài: Ở trường cô dạy em thế - HS chia sẻ về những điều các bạn học được trong bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương và giới thiệu vào bài mới. 2. Trải nghiệm, khám phá: a. Viết chữ hoa - GV gọi HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) + Độ cao, độ rộng chữ hoa A, M, N (kiểu 2) + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV thao tác mẫu trên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Tương tự với chữ M, N (kiểu 2) 3. Thực hành
- - YC HS viết bảng con. + GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Nhận xét, động viên HS. - HS viết vào vở Tập viết 2 tập 2 chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2). + GV nhắc HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS cùng bàn đổi chéo vở soát bài. - GV kiểm tra chữa bài cho HS, nhận xét, tuyên dương. b. Viết câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng: Muôn người như một - HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu tục ngữ: Ý nói tất cả mọi người đều đoàn kết. - HS quan sát và phân tích câu ứng dụng: + Câu ứng dụng: Muôn người như một có mấy tiếng? + Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa? + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào? - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng. - HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết. - GV yêu HS viết: cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, mỗi chữ trong câu cách nhau một ôli. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết còn yếu. - HS đối chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS vận dụng viết tên của mình, bạn, người thân có các chữ A, M, N vừa ôn. - GV nhận xét, tuyên dương, dặn dò học sinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 324 BÀI 27: CHUYỆN QUẢ BẦU Tiết 4 Nói và nghe: Kể chuyện: Chuyện quả bầu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- * Kiến thức, kĩ năng: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết yêu thương con người, giúp đỡ bạn bè, đoàn kết, hòa đồng với các dân tộc trên đất nước ta. - Đoàn kết, hợp tác với các bạn trong nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập, - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - HS cả lớp hát múa bài Lớp chúng ta đoàn kết - GV hỏi về nội dung trong bài hát: + Lớp học trong bài hát này lá lớp học như thế nào? + Tình cảm của các bạn học sinh trong lớp học đó dành cho nhau như thế nào? - HS chia sẻ, HS khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và giới thiệu vào bài mới. - HS nhắc lại tên bài, GV ghi bảng, HS dưới lớp ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: Bài 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng tranh - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, HS khác đọc thầm theo. - GV chia lớp theo nhóm 4. - Các nhóm quan sát tranh, từng bạn nói về sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Sau đó cả nhóm góp ý, thống nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS, nhóm gặp khó khăn. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày kết quả trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và thống nhất kết quả + Tranh1: Người chồng đỡ người vợ chui ra từ một khúc gỗ to khoét rỗng, xung quanh nước ngập mênh mông. + Tranh 2: Hai vợ chồng đi rừng bắt được một con dúi . + Tranh 3: Những con người nhỏ bé bước ra từ trong quả bầu.
- + Tranh 4: Hai vợ chồng lấy quả bầu xuống áp tai nghe. 3. Thực hành Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài, HS khác đọc thầm theo. - HS dựa theo nội dung bài đọc, nội dung thảo luận ở bài tập 1, suy nghĩ tự sắp xếp - HS thảo luận nhóm đôi, từng bạn sẽ chia sẻ kết quả sắp xếp của mình. Các nhóm thống nhất kết quả cuối cùng của nhóm mình. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày kết quả trước lớp. - GV cho HS dưới lớp đặt câu hỏi giao lưu để hiểu rõ về cách sắp xếp của nhóm bạn. - GV nhận xét, tuyên dương thống nhất thứ tự sắp xếp đúng là: 2 - 1- 4 - 3 Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Gọi HS đọc yêu cầu bài, HS khác đọc thầm theo. - GV chia lớp thành các nhóm 4, mỗi bạn sẽ kể lại một đoạn câu chuyện theo tranh. - GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - HS nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các dân tộc các em được học qua bài Chuyện quả bầu. - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nêu yêu cầu: Ngoài các dân tộc các con được biết qua bài ngày hôm nay . Về nhà các con hỏi người thân về: + Tên của một số dân tộc khác trên đất nước ta. + Trang phục, nhà cửa, - GV gọi HS chia sẻ toàn bộ nội dung kiến thức đã học được từ bài 27 - HS chia sẻ cảm xúc, nêu ý kiến của mình sau khi học bài 27. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 325 + 326 BÀI 28: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA Tiết 1 + 2 Đọc: Khám phá đáy biển ở Trường Sa
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng: - HS đọc đúng toàn bài, đọc to rõ ràng, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ . Đọc đúng giọng văn bản thông tin. - Đọc đúng các tiếng , các từ khó : Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, lạ mắt, bức tranh - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. Hiểu biết về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu . - Tranh vẽ có hình các con vật sống ở biển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động - Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. Dựa vào tên bài và tranh minh họa em hãy nói những điều em biết về biển . - Đại diện các nhóm trả lời (3-4 HS chia sẻ , GV tổ chức nhận xét đánh giá) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. (Biển là một vùng nước mặn rộng lớn, nối liền các đại dương với nhau . Biển có rất nhiều tôm cá , san hô, rong biển , và nhiều các tài nguyên khác ) 2. Khám phá: a. Đọc văn bản : - GV đọc mẫu: lưu ý HS đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - HS cả lớp đọc thầm. - Gợi ý chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: HS đọc Ở đoạn 1 bạn cần đọc đúng từ khó nào ? ( thám hiểm, Trường Sa)
- Sửa lỗi phát âm Hướng dẫn cách đọc từ khó và cho hs đọc cho đúng Kết hợp giải nghĩa từ khó. HS đọc phần giải nghĩa từ khó thám hiểm trong sgk : Đi vào vùng xa lạ hiểm trở để khám phá những điều mới lạ . Trường Sa : là một quần đảo thuộc vùng biển nước ta. + Đoạn 2: HS đọc Tìm từ khó đọc: san hô, vỉa san hô, lạ mắt, bức tranh -Sửa lỗi phát âm. Hướng dẫn cách đọc, cho HS đọc cho đúng. Giải nghĩa từ: San hô : Động vật biển , có bộ xương dạng cánh hoa, nhiều màu săc . Vỉa san hô : San hô tập trung thành bờ như bức tường đá . -Tìm câu dài khó đọc: Và hướng dẫn cách đọc. San hô làm cho đáy biển / trông như một bức tranh khổng lồ ,/đẹp như những tòa lâu đài/ trong truyện cổ tích // + Đoạn 3: HS đọc . - HS tìm câu dài cần ngắt nghỉ - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới biển.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. b. Trả lời câu hỏi: GV đặt câu hỏi 1 trước lớp, gọi HS xung phong trả lời: Câu 1 : Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến những gì ? HS đưa ra ý kiến, nhận xét GV chốt ý : Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 2: Câu 2 : Vẻ đẹp của những loài cá được miêu tả như thế nào ? Đại diện các nhóm trình bày . GV tổ chức nhận xét . GVchốt ý : Những loài cá được miêu tả đẹp rực rỡ, dày đặc đến hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động Thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi 3. Câu 3: San hô dưới đáy biển được so sánh với những gì ? Đại diện các nhóm trình bày . GV tổ chức nhận xét
- GV chốt ý : San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, đẹp như những tòa lâu đài trong truyện cổ tích. Câu 4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy nghĩ của học sinh . HS trình bày GV tổ chức nhận xét uốn nắn. GV chốt : Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. Hiểu biết về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa 3 . Thực hành , luyện tập : a. Luyện đọc lại: - HS luyện đọc trong nhóm 3 - HS nối tiếp đọc đoạn. (2-3 nhóm) đọc: Thi đọc - Tổ chức nhận xét đánh giá. - Hướng dân HS hiểu nghĩa các từ trong phần chú giải trong mục từ ngữ SGK - HS đọc diễn cảm cả bài - Tổ chức nhận xét đánh giá: Tuyên dương những bạn đọc tốt. - GV lưu ý tốc độ đọc , giọng đọc truyền cảm nhẹ nhàng. b. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi học sinh đọc bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4 . Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu nội dung đã học, nêu cảm nhận sau tiết học - GV tóm tắt nội dung chính : Biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. Hiểu biết về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa - Khen ngợi, động viên HS - Lhệ HS biết yêu quý và biết bảo vệ đảo , biển của Tổ quốc. - Về nhà vẽ tranh về biển , đảo của nước ta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 327 BÀI 28: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA Tiết 3: Viết: Nghe viết: Khám phá đáy biển ở Trường Sa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Biển ở Trường Sa đến dưới đáy biển) - Làm đúng các bài tập chính tả điền đúng âm , vần còn thiếu vào chỗ trống . Biết tìm đúng từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh phù hợp với tranh đã cho. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, biết viết đúng chính tả . Biết trình bày đẹp sạch sẽ . - HS có ý thức chăm chỉ , tính cẩn thận trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : - Học sinh hát múa bài: Hai bàn tay em - GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Khám phá : - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - Gọi 2-3 HS đọc. - Tổ chức nhận xét đánh giá . - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao ? Tổ chức nhận xét - GV chốt ý : Những chữ Từng, Những viết hoa vì sau dấu chấm. Chữ Biển viết hoa vì chữ đầu câu. Trường Sa viết hoa vì là tên riêng
- + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - Tổ chức nhận xét đánh giá bổ sung. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào vở nháp. GV kiểm tra nhận xét, chiếu một số bài viết tốt cho HS quan sát nhận xét đánh giá. - Trước khi viết cho 2 – 3 HS nhắc lại các quy định chung khi trình bày ( Viết đủ ngày tháng năm, cách mác 4 ô ly ghi Chính tả . cách 2 ô ly ghi tên bài, chữ đầu câu cách mác 1ô ly và viết hoa , sau dấu chấm viết hoa ) - GV đọc cho HS nghe viết vào vở . - GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo theo cặp soát lỗi - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Bài tập thực hành a. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài - HS thảo luận nhóm đôi Gọi đại diện 2 – 3 nhóm lên bảng treo phần bài làm của nhóm mình lên . - GV gọi HS trình bày nhận xét đánh giá tuyên dương nhóm làm tốt. - GVchốt ý a, đen kịt b, xe buýt c, huýt sáo b. Bài 3 - Gọi HS đọc YC bài 3 - HS thảo luận nhóm 4 tìm từ cần điền - Đại diện các nhóm trình bày . nhận xét , - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra - GV chấm và chiếu một số bài cho HS cả lớp nhận xét đánh giá, 4. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học., nhắc HS về tiếp tục luyện chữ và hoàn thành bài nếu chưa xong. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 328 BÀI 28: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA Tiết 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về các loài vật dưới biển; Dấu chấm, dấu phẩy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được tên những loài vật trong tranh, biết nối đúng các từ ngữ ở các cột để tạo thành câu nêu hoạt động . - Biết chọn đúng dấu phẩy hoặc dấu chấm để thay vào ô vuông cho đúng. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. Biết sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Rèn óc sáng tạo , tính cẩn thận chăm chỉ cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Chuẩn bị một đoạn video bài hát nói về cảnh biển. - Bảng nhóm, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : - GV cho HS xem nghe một đoạn bài hát (Em yêu cảnh biển Việt Nam) - GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2. Khám phá : * Bài tập 1: Tìm hiểu các loại vật dưới biển - GV gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi tranh trong SGK - Mời đại diện các nhóm trình bài , tổ chức nhận xét đánh giá - GV chốt ý : Tên các con vật có trong tranh : rùa biển, cá heo, sao biển, bạch tuộc . Ngoài ra ở biển còn có các sinh vật nào ? HS xung phong trả lời . GV chốt ý (tôm ,cua, mực , san hô, rong biển ) 3. Thực hành: Bài tập 2: