Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2023-2024

docx 60 trang Gia Linh 01/02/2025 560
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 30 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGHE TKPT CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO VÌ MỘT HÀNH TINH XANH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Kiến thức kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, - Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. * Phát triển năng lực phẩm chất: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp. - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài 2. Học sinh: công việc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng phong trào “Vì một hành tình xanh”. (15 - 16’)
  2. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. -GV mời từng HS suy nghĩ, vì sao màu xanh là biểu tượng cho việc sống thân thiện với môi trường? -Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. -Luật chơi: Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài sảnh hoặc sân trường. GV hoặc bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước lên 1 bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 bước. Vàng: Bước sang ngang. - HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn màu một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím tím tím đỏ, Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
  3. I. MÔN TIẾNG VIỆT Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 291 + 292 BÀI 21: MAI AN TIÊM Tiết 1+2: Đọc: Mai An Tiêm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  4. 2. Khám phá – Trải nghiệm: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Phân tích, hình thành kiến thức mới: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.
  5. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý cho nhau. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 293 BÀI 21: MAI AN TIÊM Tiết 3: Viết: Chữ hoa N (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu:
  6. + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N (Kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3, Thực hành: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 4, Vận dụng: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 294 BÀI 21: MAI AN TIÊM Tiết 4: Nói và nghe: Mai An Tiêm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm.
  7. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Học sinh có tính cần cù, chăm chỉ lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương ứng với mỗi bức tranh. - Nhận xét, động viên HS. 3. Thực hành: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang.
  8. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 295 + 296 BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO Tiết 5 + 6: Đọc: Thư gửi bố ngoài đảo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản, biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Có lòng yêu quê hương, đất nước; yêu quý và biết ơn những người lính đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi:
  9. + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? + Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – Trải nghiệm: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Phân tích, hình thành kiến thức mới: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.96. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. 4. Vận dụng: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và của con. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. GV sửa cho HS cách diễn đạt.
  10. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Lồng ghép nội dung giáo dục AN- QP: Giáo dục học sinh yêu quý, giữ gìn, bảo vệ biển đảo quê hương. ___ Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 297 BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO Tiết 7: Viết: Thư gửi bố ngoài đảo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Rèn học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động – Kết nối HS hát bài “Chú Bộ đội” của nhạc sĩ Hoàng Hà. 2. Thực hành: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. (từ đầu đến cũng nghe) - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
  11. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.52. - GV chữa bài, nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 298 BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO Tiết 8: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ nghề nghệp. Câu nêu hoạt động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đặt được câu chỉ mục đích. - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng đặt câu. * Phát triển năng lực, phẩm chất: Biết yêu quý người lao động làm trong các ngành nghề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  12. 1. Khởi động – Kết nối: HS chơi trò chơi: Nhìn hành động – Đoán việc làm. Ví dụ: 1 HS làm hành động cầm mic đưa lên miệng – 1 HS đoán nghề nghiệp. 2. Thực hành Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho trước. - GV giải thích nghĩa của các từ HS chưa hiểu. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ tr.52. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột B. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B. - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: Đặt câu chỉ mục đích Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - GV cho HS đọc mẫu theo cặp. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. - Mời 1 số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS.
  13. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT: TIẾT 299 + 300 BÀI 22: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO Tiết 9 + 10:Luyện viết đoạn + Đọc mở rộng Viết lời cảm ơn các chú bộ đội ngòai Hải quân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Nói được những điều đã biết về các chú bộ đội hải quân. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. * Phát triển năng lực, phẩm chất: Biết yêu quý, biết ơn các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động – Kết nối: Hỏi: Sau này lớn lên, con muốn làm nghề gì? GV dẫn dắt vào bài mới.
  14. 2. Khám phá. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN Bài 1: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói những gì các em quan sát được. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác mà em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời cảm ơn trong SGK/tr.99. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, nói câu mình định viết ở mỗi bước. - Yêu cầu HS thực hành viết vào bài tập 9-VBT tr.53. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. ĐỌC MỞ RỘNG Bài 1: HS nêu tên bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân mà học sinh đã tìm hiểu trước. + HS nêu tên bài thơ, câu chuyện là gì? + Bài thơ, câu chuyện nói về cảnh đẹp nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài 2
  15. - GV giới thiệu một số bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân phù hợp với HS như: Chú hải quân, Anh hải quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi! - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu văn, câu thơ mà HS thích. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 4. Vận dụng Tìm hiểu thêm về các chú bộ đội Hải Quân. Viết đoạn văn kể về chú bộ đội Hải Quân mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY II. MÔN TOÁN Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 TOÁN: TIẾT 146 BÀI 61: PHÉP TRỪ ( không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 ( 3 tiết ) TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4.
  16. - HS: SGK, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Cho HS chơi trò chơi : Nối kết quả với phép tính đúng 763 - 322 245 - 125 954 - 154 . 130 120 422 800 322 729 - 407 835 - 35 497 - 367 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV trong tranh vẽ con gì? + Vẽ con trâu. -Vậy con trâu trong tranh ăn gì? + Trâu trong tranh ăn cỏ +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? +Vì sao? - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  17. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - GV gọi một số nhóm trả lời. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và bài làm trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn có những số nào? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. + Trong hình vuông có những số nào? + Trong hình vuông số bé nhất là số nào? Là số 410 + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? Là số 410 + Em làm như thế nào? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông bằng 432. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu nhận xét một số phiếu. - GV quan sát nhật xét, sửa bài.
  18. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho học sinh thực hành làm bài tập a. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Hoạt động : vận dụng. Thực hiện một số phép tính số có 3 chữ số trừ số có 3 chữ số rồi nhờ bố mẹ kiểm tra IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 TOÁN: TIẾT 147 BÀI 61: PHÉP TRỪ ( có nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 ( 4 tiết ) TIẾT 1: PHÉP TRỪ ( có nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận.
  19. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - GV ghi bài lên bảng. HS ghi vào vở. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: + Trong tranh vẽ gi? + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 nhân vật? + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây thun. + Nêu phép tính? + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun ta làm thế nào? - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: 386 – 139 - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn học sinh tính. + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam có 247 dây thun.
  20. - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - 386 – 139 = 247 - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bảng con. - GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? -Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số cây giống trong vườn ươm. - Muốn biết số cây giống trong vườn ươm ta làm thế nào?
  21. - Ta làm phép tính trừ. 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải Số cây giống còn lại là. 456 - 148 = 308 (cây) Đáp số: 308 cây -HS nhận xét. - GV chốt lại cách giải. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - GV nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động : vận dụng. Em tự nghĩ ra một số phép tính số có 3 chữ số trừ số có 3 chữ số ( có nhớ) thực hiện tính kết quả rồi nhờ bố mẹ kiểm tra. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023 TOÁN: TIẾT 148 BÀI 61: PHÉP TRỪ ( có nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 ( 4 tiết ) TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
  22. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi Rung chuông vàng. - GV nêu các phép tính: 548 – 19, 485 – 128, 327 – 129, 482 - 217 HS nhanh chóng ghi đáp án vào bảng con và giơ lên. Cuối cùng, ai có nhiều đáp án đúng và nhanh nhất sẽ được nhận phần thưởng của cô giáo. - GV tổng kết trò chơi, kết nối vào bài: Bài toán hôm nay giúp các em biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - GV ghi tên bài. HS ghi vở 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính 457 – 285 + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ được 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. + 457 – 285 bằng bao nhiêu? + HS đọc lại - GV cho HS làm các phép tính còn lại vào bảng con. - Cho HS nêu cách tính. - GV quan sát HS. - GV kiểm tra bài làm trên bảng.
  23. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên thành phần các số ở hàng thứ nhất? + Tên thành phần các số ở hàng thứ hai? + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? + Trong mỗi bức thư có những phép tính nào? + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải làm gì? - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. - GV tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài.
  24. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số người làm việc ở công ty cuối năm ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - GV nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát: + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Để biết bạn có đến được kho báu không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? - GV chia lớp làm 3 nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn. - GV cho các nhóm trình bày kết quả của mình. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – 348, 380 – 342, 500 + 500. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu không? - Rô- bốt đã đến được kho báu. - GV nhận xét, tuyên dương. 3 Hoạt động : vận dụng - Xem và làm các phép tính tương tự nhờ bố mẹ kiểm tra. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  25. Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023 TOÁN: TIẾT 149 BÀI 61: PHÉP TRỪ ( có nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 ( 4 tiết ) TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Trò chơi “ Truyền điện” Mục đích: - Luyện tập và củng cố kỹ năng làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Luyện phản xạ nhanh ở các em. Chuẩn bị: Không cần chuẩn bị bất kỳ đồ dùng nào Cách chơi: Các em ngồi tại chỗ. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1 em xung phong. Ví dụ em nói to 1 phép tính. Ví dụ: 300 - 200 = ? và chỉ nhanh vào em B bất kỳ để “truyền điện”. Lúc này em B phải nói nhanh kết quả phép tính. Nếu B nói đúng thì
  26. được quyền xướng to 1 phép tính như A rồi chỉ vào một bạn C nào đó để “truyền điện” tiếp. Cứ làm như thế nếu bạn nào nói sai thì phạt. - Tổ chức cho lớp chơi - Nhận xét đánh giá trò chơi. - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi đề bài vào vở 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bảng con. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa phép trừ và phép cộng. - GV cho HS lần lượt làm các phép tính còn lại. - Cho HS nêu cách tính. - GV quan sát, nhận xét. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
  27. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - GV nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh/T.94. + Mỗi cái áo có màu gì? + Số lớn nhất ghi trên áo nào? + Số nhỏ nhất ghi trên áo nào? + Để tìm được số trên mỗi chiếc áo ta làm thế nào? -GV cho HS chơi trò chơi. - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. + Số lớn nhất ghi trên áo màu đỏ là số bao nhiêu? + Số nhỏ nhất ghi trên áo màu vàng là số bao nhiêu? - GV viên tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát: + Bạn Rô – bốt đang làm gi? + Cô bé nói gì với Rô- bốt?
  28. - Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng cả lớp làm vào bảng con. - GV quan sát, sửa bài. - GV chốt: 529 – 130 = 399. + Kết quả Rô- bốt làm sai phép tính nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. : Vận dụng. Làm lại các bài toán vào vở nhờ bố mẹ kiểm tra - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023 TOÁN: TIẾT 150 BÀI 62. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi “ Ong đi tìm nhụy” - Mục đích: Rèn tính tập thể. Giúp cho học sinh cách thực hiện các phép tính trừ.
  29. - Chuẩn bị: • 2 bông hoa 5 cánh, mỗi bông một màu, trên mỗi cánh hoa ghi các số ví dụ: 125, 100 , 130, 200, 150, mặt sau gắn nam châm • 10 chú Ong trên mình ghi các phép tính ví dụ:, 150 - 25 = ., 300 – 200 = , 200 – 70 = ., 400 – 200 = ., 300 – 150 = . mặt sau có gắn nam châm • Phấn màu - Cách chơi: • Chọn 2 đội, mỗi đội 4 em • Giáo viên chia bảng làm 2, gắn mỗi bên bảng một bông hoa và 5 chú Ong, ở bên dưới không theo trật tự, đồng thời giới thiệu trò chơi. • Cô có 2 bông hoa trên những cánh hoa là các kết quả của phép tính, còn những chú Ong thì chở các phép tính đi tìm kết quả của mình. Nhưng các chú Ong không biết phải tìm như thế nao, các chú muốn nhờ các con giúp, các con có giúp được không ? • 2 đội xếp thành hàng. Khi nghe hiệu lệnh “bắt đầu” thì lần lượt từng bạn lên nối các phép tính với các số thích hợp. Bạn thứ nhất nối xong phép tính đầu tiên, trao phấn cho bạn thứ 2 lên nối, cứ như vậy cho đến khi nối hết các phép tính. Trong vòng 1 phút, đội nào nối đúng và nhanh hơn là đội chiến thắng. - Tổ chức cho HS chơi - Tổng kết đánh giá trò chơi - Giới thiệu bài ghi bảng. Học sinh ghi vở 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.