Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 29 - Năm học 2023-2024

docx 67 trang Gia Linh 01/02/2025 600
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 29 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 29 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 29 Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM DỰ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Kiến thức kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, - Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. * Phát triển năng lực phẩm chất: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: + Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình; + Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. (15 - 16’)
  2. * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. − GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  3. I. MÔN TIẾNG VIỆT Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 281 + 282 BÀI 19: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ Tiết 1+2: Đọc: Cảm ơn anh hà mã I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. * Phát triển năng lực, phẩm chất: -Có thái độ ứng xử đúng mực với mọi người xung quanh. - Biết yêu quý bạn bè và người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách Tiếng Việt 2, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào?
  4. - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động 1: Trải nghiệm: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự - Luyện đọc câu khó: + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em xin lỗi ạ!// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Khám phá, phân tích: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.85. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện này? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi.
  5. 4. Vận dụng: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc, nói tiếp các câu dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự. b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 283 BÀI 19: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ Tiết 3: Viết: Chữ hoa M ( Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con.
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động:: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Khám phá – Trải nghiệm: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Thực hành: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 4. Vận dụng: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  7. Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 284 BÀI 19: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ Tiết 4: Nói và nghe: Cảm ơn anh Hà Mã I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: * Trải nghiệm – Khám phá: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý dưới mỗi tranh. + Trong tranh có những nhân vật nào? + Mọi người đang làm gì? - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Chốt ND sau mỗi tranh - Nhận xét, động viên HS.
  8. 3. Thực hành: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 285 + 286 BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT Tiết 5+6: Đọc: Từ chú bồ câu đến in – tơ - nét I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân.
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Em có những người thân nào ở xa? - Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế nào? - Làm thế nào để em có thể liên lạc được với người ấy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Trải nghiệm: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn +Đ1: Từ đầu đến khi ở xa +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy +Đ3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ- nét - Luyện đọc câu dài: + Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau rất xa.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 1HS đọc lại toàn bài * Hoạt động 2: Khám phá – phân tích: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.88. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.47. +C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? +C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? +C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào? +C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao?
  10. - GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 3. Thực hành: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - HS chon đọc đoạn mình thích nhất - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.47. a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại. a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và TL - Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử dụng có hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 287 BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT Tiết 7: Viết: Từ chú bồ câu đến In – Tơ - Nét I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in-tơ- nét, trao đổi, huấn luyện
  11. - Làm đúng các bài tập chính tả. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Cho học sinh nhắc lại cách cầm bút, cách ngồi viết ngay ngắn. 2. Thực hành: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. + in-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: Bài tập chính tả. Bài 2. trong sgk tr. 88. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr47. + eo: chèo thuyền, con mèo, nhăn nheo +oe: chim chích chòe, lập lòe, lóe sáng Bài3.HS đọc y/c ý a (88) - GV chữa bài, nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  12. Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 288 BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT Tiết 8: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về giao tiếp, kết nối; Dấu chấm, dấu phẩy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Có kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: Học thông qua chơi HS hát bài “Trái đất này là của chúng mình” của nhạc sĩ Trương Quang Lục. 2. Thực hành Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: - GV chữa bài, nhận xét.
  13. Bài 2: Dự kiến đáp án: +Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. +Nhờ có máy tính, em có thể biết được nhiều thông tin hữu ích. +Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ phim hay. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS điền dấu vào câu đầu tiên, sau câu này có chữ Bố được viết hoa vậy ta điền dấu chấm - Y/C hs làm VBTTV tr.48 - GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: Về nhà làm bài tập trong vở bài tập Thực hành tự tin trong giao tiếp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 289 + 290 BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT Tiết 9 + 10: Luyện viết đoạn + Đọc mở rộng Viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 4-5 câu tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết công dụng và cách bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
  14. - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Học thông qua chơi Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Truyền tin” Cách tổ chức chơi: - Chia lớp thành 3 hàng, mỗi hàng 5 học sinh. - Các đội đứng thành hàng dọc, cách quản trò cùng một khoảng. Mỗi đội cử một người đầu tiên của hàng lên nhận lệnh từ Quản trò. - Quản trò đưa cho mỗi người nhận lệnh một tờ giấy. Người nhận lệnh mỗi đội có 10s để ghi nhớ cụm từ trong giấy rồi trả lại quản trò. Sau 10s, người nhận lệnh mỗi đội sẽ trở về đầu hàng để chuẩn bị truyền tin ( nhưng chưa được truyền tin). - Khi có hiệu lệnh “ Truyền tin” của Quản trò, người Nhận lệnh mỗi đội nhanh chóng nói nhỏ thông tin vào tai của người chơi thứ 2 của đội mình. Người thứ hai tiếp nhận thông tin và truyền tin tiếp theo tới người thứ 3. Cứ như vậy cho đến người cuối cùng. GV nhận xét, tuyên dương HS, dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá. Bài 1:Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong tranh có những đồ vật gì? + Em hãy nêu công dụng của chúng. - HDHS nói về công dụng của 1 đồ vật: VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? -Quạt điện có tác dụng gì? - GV gọi HS lên thực hiện.
  15. - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công dụng của đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi ý sgk. - GV y/c hs dựa vào gợi ý và viết câu TL ra nháp. - GV nhận xét và góp ý. - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - YC HS thực hành viết vào VBT tr. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 4. Đọc mở rộng - Gọi HS đọc YC bài 1, 2 sgk trang 90. Bài1:Tìm đọc sách, báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một số đồ dùng trong gia đình. Bài 2:Trao đổi với bạn một số điều em đã đọc được: - Tổ chức cho HS chia sẻ cách sử dụng một số đồ dùng trong gia đình trong y/c của bài 2. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS, khen ngợi tuyên dương. 5. Vận dụng: Viết đoạn văn kể về một đồ dùng trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  16. II. MÔN TOÁN Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2024 TOÁN: TIẾT 141 BÀI 60: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( 3 tiết) TIẾT 1: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. *. Phát triển năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Học thông qua chơi - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết .quả tương ứng: 224 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63
  17. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? GV hỏi: - Bài toán cho biết gì ? - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. - Bài toán hỏi gì ? - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ? - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình vuông. - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Có tất cả 579 hình vuông. - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? - 346 + 229 = 575. c) Đặt tính và thực hiện.
  18. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, - GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. 346 +229 Trăm Chục đơn vị 3 4 6 + 2 2 9 5 7 5 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. * Đặt tính. - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 + 229 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy: 346 + 229 = 575.
  19. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. Sau đó thực hiện phép tính H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt thông ? 3. Hoạt động +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Tính - Yêu cầu HS làm vào bảng con 247 639 524 845 + 343 +142 + 18 + 106 590 781 542 951 - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. - Nhận xét bài làm từng em. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở - HS chia sẻ: 427 607 729 246 + 246 +143 + 32 + 44 673 750 761 290 - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - Giáo viên chấm nhận xét chung. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3:
  20. - GV nêu yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ + Bài toán hỏi gì? - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu ? + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Rô bốt vẽ được số chấm màu là : 709 + 289 = 998 (chấm màu) Đáp số : 998 chấm màu - Học sinh nhận xét 4. Hoạt động vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? – HS nêu - Lấy thêm một số ví dụ về phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 - Về nhà chia sẻ bài học trên lớp với người thân - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2024 TOÁN: TIẾT 142 BÀI 60: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( 3 tiết) TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *. Kiến thức, kĩ năng
  21. - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. *. Phát triền năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : 1. Khởi động: Học thông qua chơi - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách tính phép tính. - HS nhắc lại yêu cầu của bài: Tính ( theo mẫu) - HS quan sát - 1 HS thực hiện 2 cộng 3 bằng 5, viết 5
  22. 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7, viết 7 452 + 273 725 Nhận xét - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ: a. 381 b. 550 + 342 +192 723 742 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 + 172 - HS chia sẻ: 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 + 172 909 355 946 738 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài.
  23. - YCHS đọc mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 c. 400 + 600 d. 100 + 900 * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? - Ngày thứ nhất 70 km + Bài toán hỏi gì? - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km ? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là 248 + 70 = 318 (km) Đáp số : 318 km GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm thế nào ? - HS xác định dòng nước chảy Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng
  24. - Tham gia chơi - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? – HS nêu - Dặn HS về nhà chia sẻ bài học trên lớp với người thân - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2024 TOÁN: TIẾT 143 BÀI 60: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( 3 tiết) TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *. Kiến thức, kĩ năng - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. *. Phát triển năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
  25. 1. Khởi động: Học thông qua chơi - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con 548 + 312 592 + 234 690 + 89 427 + 125 - HS chia sẻ: 548 592 690 427 + 312 +234 + 89 + 125 860 826 779 552 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - HS chia sẻ: 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 + 172
  26. 909 355 946 738 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B cao hơn tòa nhà A 126 m. + Bài toán hỏi gì? - Toà nhà B cao bao nhiêu mét ? + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu mét em hãy nêu phép tính ? 336 + 129 - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Tòa nhà B cao là 336 + 129 = 465(m) Đáp số : 465 m *Bài 4: Tính - Gọi 1 HS nêu đề bài GV đưa ra bài toán; 468 + 22 + 200 - GV hỏi: + Đây là bài toán có mấy phép tính ? + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép tính của bài toán này ? - YCHS làm bài theo nhóm 4 Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - YCHS chia sẻ - Nhận xét Bài 4: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu các dữ kiện ( lượng nước ở mỗi bể).
  27. - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước ? - Bể 1 đựng được 240 lít nước - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước ? - Bể 2 đựng được 320 lít nước - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít ta nên làm thế nào ? - Ta viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560 Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là 560 lít.” - Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng nước ở hai bể là 560 lít. Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu mở vòi nước. * Bài 5: Giáo viên minh họa từng bước đi của robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm mẫu “ ”. - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến ô ghi số là: 322 - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến ô ghi số là: 368 c. Tổng của hai số thu được ở câu b bằng: 322 + 368 = 690 Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi; Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số 46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ? Câu hỏi này có nhiều đáp án 3. Hoạt động vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? – HS nêu - Dặn HS về nhà chia sẻ bài học trên lớp với người thân - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  28. Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2024 TOÁN: TIẾT 144 BÀI 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( 3 tiết) TIẾT 1 :PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính ( bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị) *. Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung văn học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ.