Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 25 - Năm học 2023-2024

docx 66 trang Gia Linh 01/02/2025 490
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 25 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tu.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 25 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/ 3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Kiến thức kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, * Phát triển năng lực phẩm chất: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài 2. Học sinh: văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. (15 - 16’) * Khởi động:
  2. - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Ngày quốc tế phụ nữ 8-3: - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, khám phá về ngày ngày quốc tế phụ nữ 8-3, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần quà): + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày nào? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 còn có tên gọi khác là gì? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày dành riêng cho ai? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 có ý nghĩa gì? - TPT tổng kết hoạt động. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh
  3. nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) I. MÔN TIẾNG VIỆT Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 241 + 242 BÀI 13: TIẾNG CHỔI TRE Tiết 1+2: Đọc: Tôi là học sinh lớp 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ: “Tiếng chổi tre”, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi trường sống xung quanh mình. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, ý thức bảo vệ môi trường.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động, kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong ngày? + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá, trải nghiệm: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn. - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - 2-3 HS đọc. -Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: Câu 1: Chị lao công làm việc vào những thời gian nào?
  5. - 1 HS đọc lại câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 cùng trao đổi trả lời câu hỏi: ? Chị lao công làm việc vào những thời gian nào? - Gọi HS đại diện trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, khen ngợi HS. Câu 2:Đoạn thứ 2 cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào? - GV nêu câu hỏi, lưu ý HS đọc kĩ đoạn thơ thứ hai, tìm ra các từ ngữ miêu tả con đường vào đêm đông. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. GV gợi ý thêm bằng cách đặt câu hỏi: Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ thứ hai được miêu tả như thế nào? Em hãy tưởng tượng mình là chị lao công, đang làm việc trong cảnh tượng đó, em sẽ cảm thấy thế nào? - GV hướng dẫn để HS hiểu được công việc vất vả của chị lao công: phải làm việc vào lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, con đường vắng tanh, Câu 3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? Những đêm hè Đêm đông gió rét Tiếng chổi tre Sớm tối Đi về a. Sự chăm chỉ của chị lao công. b. Niềm tự hào của chị lao công. c. Sự thay đổi của thời tiết đêm hè và đêm đông. - GV nêu câu hỏi, chiếu hoặc dán các đáp án lên bảng. - HS đọc kĩ các câu thơ, tìm đáp án đúng. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét và đánh dấu vào đáp án đúng. - GV giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Câu 4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu thơ cuối? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
  6. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen ngợi HS, thống nhất câu trả lời:Qua 3 câu thơ cuối, tác giả muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp. ? Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn thấy một người lao công chưa?Họ làm những công việc gì?Ở đâu? Họ giúp gì cho em và cho những người xung quanh?Em cảm thấy thế nào khi chứng kiến công việc của họ?Em nên làm gì khi gặp họ? - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gọi HS đọc cả bài trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. 3. luyện tập, thực hành: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - HS suy nghĩ và nêu câu trả lời. - Từ ngữ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre là: xao xác. - GV khen ngợi HS. Câu 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị lao công? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi đóng vai chị lao công và tác giả. - Gọi 2-3 nhóm thể hiện. - Đại diện các nhóm thể hiện. 4. Vận dụng: ? Để ngôi trường em học luôn sạch, đẹp em phải làm những việcgì? - HS chia sẻ ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS, khen ngợi. - Dặn HS về đọc lại bài thơ cho người thân nghe. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  7. Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 243 BÀI 13: TIẾNG CHỔI TRE Tiết 3: Viết: Chữ hoa X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng HS biết: - Viết chữ viết hoa X cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X. - HS: Vở Tập viết; vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động, kết nối: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoagì? - GV gọi1 -2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá, trải nghiệm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X và hướng dẫn HS: - HS quan sát chữ viết mẫu: + Quan sát mẫu chữ X: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa X.
  8. + Quan sát chữ viết hoa X: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa X. • Độ cao: 5 li. • Chữ X gồm có một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát GV viết mẫu. •Đặt bút trên đường kẻ 5. Viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu. Hướng nét từ trái sang phải, lên phía trên. Rê bút xiên chéo giữa thân chữ. Di chuyển tới đường kẻ 4 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải(từ trên xuống). Cuối nét lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2. - Yêu cầu HS viết vào vở nháp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới. - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). - GV hướng dẫn viết chữ hoa X đầu câu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, đặt dấu chấm cuối câu. - Học sinh viết vào vở Tập viết. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 3. Luyện tập, thực hành: -Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng: - Yêu cầu HS về luyện viết phần ở nhà.
  9. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 244 BÀI 13: TIẾNG CHỔI TRE Tiết 4: Nói và nghe: Hạt giống nhỏ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng -Biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao to, khỏe mạnh. - Hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động, kết nối: -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:: Đoán nội dung từng tranh.
  10. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Luyện tập Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện Bước 1: HS làm việc theo cặp/ nhóm để cùng nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh. Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện. Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời một HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện hoặc mời 2 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét, GV động viên, khen ngợi. 4. Vận dụng: -Hướng dẫn HS kế với người thân về những lợi ích của cây cối mà em biết: cây cung cấp thức ăn (rau, lúa gạo, ngô, khoai); cây cho bóng mát; cây làm đẹp thôn xóm, * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  11. Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 245 + 244. BÀI 14: CỎ NON CƯỜI RỒI Tiết 5 + 4: Đọc: Cỏ non cười rồi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ văn bản:Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường, biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Biết viết lời xin lỗi. - Yêu quý, có ý thức, trách nhiệm trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động, kết nối: Trò chơi Ai nhanh hơn Giáo viên chiếu hình ảnh HS quan sát và cho biết
  12. - Có mấy tấm biển báo trong bức tranh? - 2-3 HS chia sẻ. - Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - 1-2 HS chia sẻ - Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều gì? - 1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi người ý thức bảo vệ môi trường.) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV đọc mẫu toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn, HS đọc thầm theo. GV nêu một số từ ngữ có thể khó phát âm để HS luyện đọc như: sửa soạn, bãi cỏ, nhoẻn miệng cười. - HS đọc thầm và gạch chân từ khó đọc. + GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ ở câu dài. + GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc để HS biết cách luyện đọc nối tiếp trong nhóm. + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ. - Luyện đọc theo cặp/ nhóm: + HS đọc nối tiếp bài đọc theo cặp/ nhóm. + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS đọc toàn bài văn bảnCỏ non cười rồi. + 1-2 HS đọc toàn văn bảnCỏ non cười rồi. + GV đọc lại toàn văn bản Cỏ non cười rồi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Câu 1. Nối tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong công viên? - GV nêu câu hỏi 1. - 1 HS đọc câu hỏi.
  13. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3. - HS thảo luận nhóm 3: (1 em nói câu tả cỏ, 1 em nói câu tả đàn én, 1 em nói câu tả trẻ em). -Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày - Một số nhóm trình bày. + Cỏ bừng tỉnh sau giấc ngủ đông. Đàn én từ phương Nam trở về. Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV và HS nhận xét, khen nhữngnhóm đã tích phát biểu và đặt câu hay. Câu 2. Vì sao cỏ non lại khóc? - GV mời một HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm. + Từng HS nói lí do cỏ non khóc. + GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS khó khăn trong nhóm. + Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. GV và HS nhận xét. - GV và HS thống nhất câu trả lời (Cỏ non khóc vì bị các bạn nhỏ giẫm lên). Câu 3.Thương cỏ non, chim én đã làm gì? - GV tổ chức cho HS trả lời câu 3 như ở câu 2. - GV và HS thống nhất câu trả lời (Thương cỏ non, chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ “Không giẫm chân lên cỏ!” và đặt cạnh bãi cỏ để bảo vệ cỏ non.). Câu 4. Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ? - GV mời 1-2 HS đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm. + Từng HS đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. + GV theo dõi các cặp/ nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong cặp/ nhóm. + Các cặp/ nhóm báo cáo kết quả trước lớp. GV và HS nhận xét.
  14. + HS có thể có đáp án khác nhau nhưng GV nên lưu ý HS gặp khó khăn trong lời nhắn nhủ của chim én cần chuyển tải được thông điệp về ý thức bảo vệ môi trường: Không được giẫm lên cỏ, và cách xưng hô: Các bạn ơi/ Các cậu ơi, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài đọc. - HS tập đọc theo GV. 3. Luyện tập Câu 1. Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non? -Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 ghi kết quả vào phiếu bài tập. - 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - Cả lớp đọc thầm theo. -Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. - Một HS đọc to yêu cầu. Các HS khác đọc thầm theo. -GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Câu 2.Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm vào phiếu BT. - Cá nhân: + Từng HS viết kết quả vào phiếu BT. + GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét. 4. Vận dụng: Kể cho người thân nghe về câu chuyện Hạt giống nhỏ. *GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  15. Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 247 BÀI 14: CỎ NON CƯỜI RỒI Tiết 7: Viết: Cỏ non cười rồi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu trong văn bản Cỏ non cười rồi; trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc êt/êch. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động, kết nối: 2. Khám phá: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe - viết - HS nghe - GVhướng dẫn HS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: + Én nâu và các bạn đã làm gì để giúp cỏ non? + Suốt đêm, cả đàn đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ: không giẫm chân lên cỏ!”, rồi đặt trên bãi cỏ. * GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Những chữ đầu câu viết hoa. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
  16. - HS nghe - viết bài vào vở chính tả. - GV đọc soát lỗi chính tả. 3. Luyện tập Bài 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông: - HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làm bài theo nhóm 2. - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Buổi sớm, muôn nghìn giọt sương đọng trên những ngọn cỏ, long lánh như ngọc. - HS và GV nhận xét. Bài 3:Chọn a hoặc b. a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - Gọi HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài. - HS làm bài theo nhóm 2. - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Đồng làng vương chút heo may/ Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim/ Hạt mưa mải miết trốn tìm/ Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. 4. Vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS chia sẻ. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  17. Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 248 BÀI 14: CỎ NON CƯỜI RỒI Tiết 8: Luyện tập: Mở rộng vốn từ về bảo vệ môi trường; Dấu phẩy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - Tìm được từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống, điền đúng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu và bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - kết nối: - GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: Không xả rác. - Hỏi HS về nội dung bài hát. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: kết hợp luyện tập, thực hành: Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt độngbảo vệ, chăm sóc cây. -GV đưa yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận để tìm đúng từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây.
  18. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất đáp án. (Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây là: tưới cây, tỉa lá, vun gốc, bắt sâu). GV chiếu đáp án lên màn hình hoặc viết đáp án lên bảng. Bài 2: Chọn từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông. -Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm (nhóm 2), thảo luận để chọn từ ngữ thích hợp với mỗi ô vuông. - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, góp ý. - GV và HS thống nhất đáp án: các từ ngữ thay cho ô vuông trong đoạn văn theo thứ tự: nhìn thấy, giơ tay hái, đừng hái. Bài 3: Cần đặt dấu phẩy vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? - GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 để tìm đúng vị trí đặt dấu phẩy vào phiếu bài tập đã ghi sẵn các câu. - HS làm việc nhóm 4. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS và GV nhận xét. -Gọi HS đọc to các câu đã được điền dấu phẩy. 3. Vận dụng: + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích). * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  19. Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 249 + 250 BÀI 14: CỎ NON CƯỜI RỒI Tiết 9 + 10: Luyện tập: Viết lời xin lỗi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Kiến thức, kĩ năng - Dựa vào kết quả nói lời xin lỗi, HS viết thành đoạn văn vào vở. - Tự tìm đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. * Phát triển năng lực, phẩm chất: - Yêu quý cây, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động, kết nối: - GV cho HS nghe câu chuyện Bài học đầu tiên của Gấu con. ? Gấu mẹ dặn Gấu con điều gì? - Giới thiệu, dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá:: LUYỆN VIÉT ĐOẠN Bài 1: Nói lời xin lỗi: -Gọi HS đọc yêu cầu. a.Nếu em là cô bé trong câu chuyện Cho hoa khoe sắc em sẽ nói lời xin lỗi bông hồng như thế nào? - HS nêu yêu cầu của bài tập.
  20. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi thảo luận về việc nên nói lời xin lỗi bông hồng như thế nào nếu mình là cô bé trong câu chuyện trên. -HS làm việc nhóm thực hiện hoạt động đóng vai cô bé nói lời xin lỗi bông hồng (một bạn đóng vai cô bé, một bạn đóng vai bông hồng). - Một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. b.Nếu em là một bạn nhỏ trong câu chuyện Cỏ non cười rồi, khi nghe thấy cỏ non khóc, em sẽ nói gì với cỏ non? -Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 thảo luận về việc sẽ nói gì khi mình nghe thấy cỏ non khóc? - HS làm việc nhóm 2 đóng vai bạn nhỏ nói lời xin lỗi cỏ non. - 2 - 3 nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc trao đổi thêm. - GV yêu cầu 2 - 3 HS đại diện nhóm trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết lời xin lỗi trong tình huống sau: Em làm việc trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở. - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, từng em đóng vai HS nói lời xin lỗi cô giáo. 3. Luyện tập, thực hành: - HS làm việc cá nhân luyện viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét. ĐỌC MỞ RỘNG Bài 1: Tìm đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
  21. - Trong buổi học trước, GV giao nhiệm vụ cho HS tìm sách, báo viết về hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. Một số câu chuyện, bài thơ như: Mẩu giấy vụn (Quế Sơn), Giờ chơi của bé (Phạm Thụy Quỳnh Anh), - Tổ chức cho HS đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi truờng. Bài 2: Chia sẻ với các bạn về điều em đã được đọc. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ một số câu chuyện, câu thơ. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Tổ chức thi đọc chuyện, câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . . . II. MÔN TOÁN Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2024 TOÁN: TIẾT 121 BÀI 51: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM TRÒN CHỤC ( 2 tiết) TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết các so sánh các số tròn tram, tròn chục.
  22. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Trò chơi “ Xếp hàng thứ tự” Mục đích: Giúp học sinh củng cố so sánh và sắp xếp thứ tự các số. Từ các số tự nhiên đã cho học sinh tự so sánh, chọn lựa để có thể xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Chuẩn bị: - Giáo viên: chuẩn bị 2 lá cờ hiệu (Cờ giấy nhỏ, 2 lá có màu khác nhau) - Học sinh: mỗi đội 5 mảnh bìa ép lasstis để ghi các số. Chọn đội chơi: Mỗi đội khỏng 4, 5 em tuỳ theo yêu cầu bài tập; các em tự đặt tên cho đội mình (Ví dụ: tên gọi tương ứng với màu sắc của cờ hiệu như đội Xanh, đội Đỏ) Cách chơi: Hai đội trưởng lên nhận bìa của tổ và phát bìa cho mỗi bạn ở đội mình. Giáo viên yêu cầu hai đội quan sát, tự so sánh các số vừa nhận trong nhóm với nhau (trong 1 phút )Khi cô giáo hô hiệu lệnh và giơ 2 lá cờ trên 2 tay song song về phía trước các em tập hợp hàng dọc theo yêu cầu như: “ Tập hợp theo thứ tự từ bé đến lớn ” ; “ Tập hợp theo thứ tự từ lớn đến bé ” sau đó đổi các biển giữa hai đội rồi tiếp tục chơi.Sau 5 phút kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài.
  23. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: So sánh 700 880 rồi chọn Đ So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ So sánh 520 = 250 rồi chọn S So sánh 270 440 rồi chọn S - GV nêu: => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ lớn đến bé - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta phải làm như thế nào?
  24. - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi? - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu - Ta đổi chỗ như thế nào? - Đổi toa tàu 130 và 730 - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Hoạt động vận dụng: Bài5: - Gọi HS đọc YC bài.- 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?- 1-2 HS trả lời. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu?- Hs lắng nghe và tìm cách làm. + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2024 TOÁN: TIẾT 122 BÀI 51: SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( 3 tiết) TIẾT 1: SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
  25. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: - Quản trò điều hành Trò chơi: Đố bạn: - Nội dung chơi: đưa ra các số để học sinh nêu cấu tạo của các số: +VD: Mỗi số: 37, 42, 80, 41, 75 gồm mấy chục, mấy đơn vị. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV HDHS viết số và đọc số tương ứng - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số: + ví dụ: 445
  26. + Số gồm 4 trăm, 4 chục và 5 đơn vị. đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo của số đó. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng với cách đọc đã cho. - Làm thế nào em tìm ra được số? - GV hướng dẫn tương tự với các số 472; 247 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - HS trả lời: Các số hạng: 105, 104 - Các số này được sắp xếp như thế nào trên tia số? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần) - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu đơn vị? - HS trả lời: 1 đơn vị - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? đầu tiên. - Em làm thế nào điền được số 108? - GV nhận xét, tuyên dương - Tương tự với phần còn lại và phần b. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3:
  27. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS tương tự bài 1. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu gì? - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết số, đọc số. - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV cho HS làm tương tự các phần còn lại vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. 4. . Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu tạo số đó?- HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2024 TOÁN: TIẾT 123 BÀI 51: SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( 3 tiết) TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số.
  28. - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số. - GV ghi bài lên bảng. HS ghi vào vở. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS quan sát tranh sgk/tr.51 - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở chiếc vợt được cấu tạo từ các thành phần ghi ở các hũ mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng viết số tương ứng với cấu tạo số đã cho. - Làm thế nào em viết được số? + Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV YCHS thực hiện tương tự với các phần c, d - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
  29. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong được nối với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói của con ong đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS nối số tương ứng với cách đọc đã cho. - Làm thế nào em tìm ra được số? - GV hướng dẫn tương tự với các phần còn lại. - YCHS nêu cấu tạo của các số. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV HDHS quan sát sgk/tr.52 - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS đọc các số lần lượt trên thanh gỗ. - GV HD: dựa vào cách đọc mỗi số trên thanh gỗ, liên hệ với cách đọc được ghi trên thùng sơn tương ứng để xác định màu sơn của mỗi thanh gỗ. - YCHS thực hiện tô màu từng thanh gỗ bằng bút chì màu theo đúng màu sơn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Cho HS đổi chéo vở nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài + Số liền trước là số như thế nào? + Số liền sau là số như thế nào? - YCHS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi HS chữa bài + Số 1000 có mấy chữ số? + So sánh số 1000 và số 999? - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng: