Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 24 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 24 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tu.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Tuần 24 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 24 Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGHE HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT * Kiến thức kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, - Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. * Phát triển năng lực phẩm chất: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài 2. Học sinh: một số tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Phòng chống bắt cóc trẻ em”. (15 - 16’)
- * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. -GV đọc bài thơ về Cáo. -GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuôi cáo mẹ một vòng quanh lớp. GV vừa đi vừa đọc bài thơ “Mẹ cáo dặn”. -GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: + Cáo con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra cáo mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như cáo con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lạc không? Kết luận: GV dẫn dắt vào chủ đề − Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
- . I. MÔN TIẾNG VIỆT Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 231 + 232 BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ Tiết 1+2: Tập đọc: Sự tích cây thì là I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “ thì là”. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các cây rau có trong tranh. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. - HDHS chia đoạn: (2đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.47. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 4 em đóng vai ( 1em đóng trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ nhớ!/ - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của giáo viên. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên. - Tuyên dương, nhận xét.
- Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. - HD HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi. - - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 233 BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ Tiết 3: Tập : viếtChữ hoa V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024
- TIẾNG VIỆT: TIẾT 234 BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ Tiết 4: Nói và nghe: Sự tích cây thì là I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Hs đọc yêu cầu. Lần lượt từng em nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các bạn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại tưng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- - Gv HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể tưng đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GS mời một số HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 235 + 236 BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Bờ tre đón khách Tiết 5 + 6: Tập đọc: Bờ tre đón khách I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Quan sát và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh. Cảnh vật đó có đẹp không? Em cảm thấy thế nào khi quan sát bức tranh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. Đ1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. Đ 2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đ 3: TT đến Ồ, tre rất mát. Đ4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gọi hs đọc lại toàn bài. - Hs đọc đồng thanh toàn bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong sgk/tr. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.26. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: Những con vật đến thăm bờ tre là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài vào VBT. C3: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi đón khách là: Tre chợt tưng bừng. C4: khách- bạch, mừng – bừng.
- - HDHS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài thơ. - Gọi HS đọc toàn bài; - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - HDHS đặt 1 câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vừa tìm được vào VBT. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ năm ngày 29 tháng 2 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 237 BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Tiết 7: Chính tả Nghe viết: Bờ tre đón khách I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng:
- - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr26 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Thứ năm ngày 29 tháng 2 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 238 BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Tiết 8: Luyện từ và câu Từ ngữ về vật nuôi. Câu nêu đặc điểm của các loài vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển vốn từ về vật nuôi. - Biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ vật nuôi. - Bồi dưỡng tình yêu đối với vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Bài 1: Xếp từ vào nhóm thích hợp. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và xếp từ vào nhóm thích hợp. - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. * HĐ2: Tìm từ chỉ đặc điểm của con vật trong hình. Bài 2:- Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? YCHS làm việc nhóm và trình bày kết quả. - Nhận xét, khen ngợi HS. YCHS làm vào VBT. HĐ2: Bài 3:Đặt câu nêu đặc điểm. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2024 TIẾNG VIỆT: TIẾT 139 + 140 BÀI 11: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Tiết 9 + 10: Luyện viết đoạn Viết đoạn văn kể về hoạt động của con vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng quan sát, kĩ năng dung từ, đặt câu, viết đoạn.
- - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 1. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: HĐ nhóm: Tìm hiểu đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi: + Mùa xuân, nhà Gấu làm gì? + Mùa thu, nhà Gấu đi đâu? + Tại sao suốt bà tháng rét, nhà gấu không đi kiểm ăn? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 1: Viết đoạn văn. Bài 1:- GV gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS làm việc nhóm : Kể về con vật mình quan sát theo gợi ý trong SGK. _ YCHS viết lại đoạn văn vừa kể vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 1: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 1. - Tổ chức cho HS tìm đọc một sách, bào viết về một loài vật nuôi trong nhà. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - Tổ chức cho học sinh chia sẻ tên bài, nội dung, tên tác giả
- - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay, - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY II. MÔN TOÁN Thứ hai ngày 26 tháng 1 năm 2024 TOÁN: TIẾT 116 Bài 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN ( 1 TIẾT) TIẾT 1: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 100, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi “ Giải đáp nhanh” Mục đích chơi: Luyện kỹ năng tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân chia. Củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Chuẩn bị: Chọn 1 đội chơi, mỗi đội tự đặt tên cho mình (chẳng hạn thông minh, nhanh nhẹn). Cử ban giám khảo, thư ký, các em còn lại cổ vũ cho đội mình. Cách chơi: Chơi thi đua giũa hai nhóm. Đại diện 1 nhóm oản tù tì xem bên nào ra đề trước. Nhóm thứ nhất nêu tên một số có ba chữ số. Nhóm thứ hai phân tích cấu tạo số mà đội bạn đưa ra. Sau khi trả lời, nhóm thứ hai nêu nhanh một phép tính khác yêu cầu nhóm thứ nhất trả lời. Tiến hành tương tự sau khoảng 5 phút thì dừng lại, ban thư ký tổng hợp xem hai nhóm có bao nhiêu kết quả đúng. Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Nhóm nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc. - Gv tổ chức cho HS chơi - Tổng kết, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. HS ghi vở. 1. Khám phá: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô- cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? - 1-3 HS trả lời: Tấm sô-cô-la của Rô-bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? 10 đơn vị bằng 1 chục - 1-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục - GV gắn các hình chữ nhật (các chục-từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 10 chục bằng? 10 chục bằng 1 trăm - 1-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm
- b) Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 1 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là “Một nghìn”. + HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh: 10 trăm bằng 1 nghìn. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 3. Hoạt động: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-1 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - Quan sát, giúp đỡ HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2024
- TOÁN: TIẾT 127 Bài 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN ( 1 TIẾT) TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Lớp hát bài: Em học toán - Nhận xét bài hát. - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi đề bài vào vở 1. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? - HS chia sẻ trước lớp:
- Có 1 khay bánh; có tất cả 10 chiếc bánh (1 chục tức là 10). b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc bánh (10 chục tức là 100). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41, nêu: mỗi lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu viên kẹo? Có 4 lọ kẹo; có tất cả 400 viên kẹo (4 trăm tức là 400). b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu viên kẹo? Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo (7 trăm tức là 700). - GV quan sát, giúp đỡ HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu tranh sgk/tr.41. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo thập phân của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả.
- a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? - - Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được bao nhiêu chiếc bánh? - Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Bài học hôm nay? - HS làm bài tập: Có 5 hộp kẹo. Mỗi lọ đựng 100 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ năm ngày 29 tháng 2 năm 2024 TOÁN: TIẾT 118 Bài 49: CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC ( 1 TIẾT) TIẾT 1: CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 1.
- - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động . Trò chơi: “ Ai làm đúng”? Mục đích: Rèn luyện khả năng tập trung tư tưởng, tinh thần tập thể, phản xạ nhanh nhạy cho các em. Cách chơi: Quản trò quy định một nhóm đóng giả gà con. Nhóm khác đóng giả gà mái, nhóm khác nữa đóng giả gà trống. Khi được đọc đến tên mình cùng động tác chỉ huy tay của quản trò, lập tức nhóm phải phát ra tiếng kêu của gà. Ví dụ: Gà con kêu chíp chíp Gà mái kêu cục tác Gà trống kêu ò ó o Quản trò chỉ tay vào nhóm nào mà nhóm đó không đọc được hoặc đọc chậm, đọc sai quy định thì phạm luật. - Tổ chức cho HS lớp chơi - Đánh giá nhận xét. - Giới thiệu bài: GV ghi bảng. - HS ghi đề bài vào vở 1. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 100. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 100. - GV gắn hai hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: “hai trăm”. - Các số 300, 400, , 900, 1000 tiến hành tương tự. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm chung của những số vừa liệt kê. - GV chốt: “Các số 100, 100, 300, , 900, 1000 là các số tròn trăm. Số 1000 cũng là số tròn trăm. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh 3. Hoạt động:
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết các số tròn trăm từ 100 đến 1000 vào vở ô ly. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát dãy số trong sgk/tr.44. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bài tập vào phiếu bài tập. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.44. + Rô-bốt xếp bao nhiêu cái bút chì vào mỗi thùng? + Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì? + Trong ngày thứ Hai, Rô-bốt xếp được 300 cái bút chì. + Trong ngày thứ Ba, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì? + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì? + Trong ngày thứ Tư, Rô-bốt xếp được 1000 cái bút chì. - Nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số tròn trăm?
- - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2024 TOÁN: TIẾT 119 Bài 49: CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC ( 1 TIẾT) TIẾT 1: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn chục, xếp thứ tự các số tròn chục. - Giúp HS củng cố kĩ năng ước lượng số lượng đồ vật theo số tròn chục. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 1. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Trò chơi: “ Ai nhanh hơn” Chuẩn bị: - Giáo viên: chuẩn bị hệ thống câu hỏi và đáp án. - Học sinh: thẻ đúng , sai. Cách tổ chức: Chia lớp làm 4 đội chơi tương ứng với 4 tổ , cử 4 tổ trưởng làm trọng tài và theo dõi chéo, 1 thư ký ghi kết quả.
- Thời gian: 4 phút Luật chơi: Giáo viên lần lượt giới thiệu từng câu hỏi, yêu cầu để giáo viên đọc từng câu hỏi hoàn chỉnh thì học sinh mới được sử dụng thẻ (đúng hoặc sai) để trả lời. Em nào vi phạm luật là loại kết quả. Sau khi học sinh trả lời câu hỏi, giáo viên đưa đáp án cho câu hỏi luôn để các em đối chiếu kết quả. Cách tính điểm: mỗi câu trả lời đúng được tính 10 điểm/học sinh, trả lời sai trừ 5 điểm/học sinh. Tổng điểm mỗi đội được ghi lên bảng luôn sau mỗi câu trả lời. - Tổ chức cho HS lớp chơi - Đánh giá nhận xét. - Giới thiệu bài: GV ghi bảng. - HS ghi đề bài vào vở 1. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 10. - GV gắn hình chữ nhật; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 10 lên bảng cho HS quan sát: 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị; viết là: 10; đọc là: “mười”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 100. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 100 lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; đọc là: “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 110. - GV gắn hai hình vuông to và hình chữ nhật; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 110 lên bảng cho HS quan sát: 110 gồm 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị; viết là: 110; đọc là: “hai trăm mười”. - Các số 650, 990, 1000 tiến hành tương tự. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm chung của những số vừa liệt kê. - GV chốt: “Các số 10, 10, 30, , 990, 1000 là các số tròn chục. Số tròn trăm cũng là số tròn chục. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - GV cho HS quan sát dãy số trong sgk/tr.46. - GV hướng dẫn HS đếm thêm 1 chục rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện bài tập vào phiếu bài tập. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.46. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nhận biết và viết số tròn chục dựa vào mô hình. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.46. - GV yêu cầu HS quan sát hai lọ kẹo đã cho trước số kẹo trong lọ. + Lọ kẹo thứ nhất có bao nhiêu viên kẹo? + Lọ kẹo thứ nhất có 10 viên kẹo. + Lọ kẹo thứ hai có bao nhiêu viên kẹo? + Lọ kẹo thứ hai có 10 viên kẹo. - GV cho HS tiếp tục quan sát - GV hướng dẫn HS ước lượng số kẹo trong ba lọ kẹo còn lại: Lượng kẹo trong lọ thứ ba và lọ thứ tư cho cảm giác như 4 lọ kẹo đầu tiên là tăng dần đều (chiều cao của kẹo trong các lọ tăng dần). Vậy ta có thể ước lượng lọ thứ ba và lọ thứ tư có bao nhiêu viên kẹo? - HS quan sát, ước lượng: Lọ thứ ba có 30 viên kẹo, lọ thứ tư có 40 viên kẹo - Nhận xét, đánh giá.
- - GV hướng dẫn HS ước lượng số kẹo ở lọ thứ năm: Có thể đếm theo số tầng, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên như trong lọ thứ nhất. Lọ kẹo thứ năm có thể ước lượng có khoảng 10 tầng như vậy. Ta có thể ước lượng lọ thứ năm có bao nhiêu viên kẹo? - HS quan sát, ước lượng: Lọ thứ năm có khoảng 100 viên kẹo. - Nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số tròn chục? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2024 TOÁN: TIẾT 110 Bài 50: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC ( 1 TIẾT) TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết và so sánh được các số tròn trăm, tròn chục. - Nắm được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 1. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài toán có liên quan về so sánh được các số tròn trăm, tròn chục - GV ghi tên bài: - HS ghi tên bài vào vở. 1. Khám phá: - GV cho HS nhắc lại kiến thức về việc so sánh các số tròn chục trong phạm vu 100? - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm lên bảng yêu cầu HS viết số tròn trăm tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi thực hiện so sánh. + GV YC HS thực hiện Vd sau: 300 400 =>GV gợi mở để HS đưa ra kết luận: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau. - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn chục lên bảng yêu cầu HS viết số tròn chục tương ứng với mỗi nhóm vào hình rồi thực hiện so sánh - GV lấy VD khác để hS thực hiện - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số tròn trăm, tròn chục. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để so sánh được các số trên trước tiên ta phải tìm được các tấm bìa là bao nhiêu? -GV YC HS làm vào vở?
- - HS trình bày bài làm của mình - Làm thế nào em so sánh được? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn các so sánh với một tổng - YC HS làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài. - Trong hai bạn Nam và Việt ảnh thẻ của bạn nào che số lớn hơn, bé hơn? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về so sánh số tròn trăm, tròn chục. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY