Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

docx 6 trang Gia Linh 23/03/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_so.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 25 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (2 Tiết) Tiết 2 (Dạy ngày 6/3/2023) - GV cho HS chia sẻ tư thế ngồi học của mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá: a) Hoạt động 1: Tư thế ngồi học đúng * Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng chống cong vẹo cột sống * Cách thực hiện: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.84 và nêu tư thế ngồi học đúng. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Mắt cách vở 30cm, lưng thẳng, hai tay đặt trên bàn. Bàn chân đặt trên mặt sàn, bàn ghế có chiều cao phù hợp: đảm bảo đủ và thuận chiều ánh sáng khi viết. - YC HS thực hiện tư thế ngồi học đúng, các HS khác quan sát, nhận xét giúp bạn điều chỉnh về tư thế đúng, đồng thời vận dụng vào bản thân. b) Hoạt động 2: Liên hệ. * Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng thực hiện được tư thế ngồi học đúng vào bản thân. * Cách thực hiện: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. + Cho HS liên hệ tư thế ngồi học của bản thân đã đúng chưa. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách ngồi học đúng, tác dụng của việc ngồi học đúng. + Tốt cho sức khỏe: làm cho dễ thở, cải thiện tuần hoàn máu, giảm nguy cơ cận thị. + Cải thiện khả năng tập trung. + Tăng hiệu quả học tập. 3. Hoạt động thực hành: * Yêu cầu cần đạt: HS chọn các tư thế ngồi, mang vác, bê đồ đúng tư thế để phòng chống cong vẹo cuộc sống. * Cách thực hiện: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2. a) Hoạt động 1: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 sgk/tr 84 thảo luận nhóm 2: + Chọn tư thế ngồi đúng. + Vì sao chọn tư thế đó? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
  2. - HS bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt lại các tư thế đúng trong hình: Hình 1: b, hình 2: b, hình 3: b, hình 4: a. b) Hoạt động 2: * Yêu cầu cần đạt: HS nói được các tư thế ngồi, mang vác, bê đồ sai tư thế sẽ gây tác hại gì. * Cách thực hiện: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 2. - GV yêu cầu HS dự đoán về tác hại của các việc làm sai tư thế trong các hình và ảnh hưởng của nó đến sức khỏe và cuộc sống. + Nếu thực hiện tư thế sai như mỗi hình trên sẽ gây tác hại gì? - HS thảo luận nhóm cặp, chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Nếu thực hiện sai tư thế như mỗi hình sẽ dễ bị cong vẹo cột sống, đau nhức lưng, cứng cổ, tuần hoàn máu kém, cận thị và nhiều vấn đề khác. c) Hoạt động 3: * Yêu cầu cần đạt: HS tham gia hoạt động vui vẻ, tích cực, biết và thực hiện được cấc tư thế đúng khi ngồi, mang vác, bê đồ, để phòng chống cong vẹo cuộc sống. * Cách thực hiện: Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân. - GV cho HS thực hiện các tư thế đúng như trong hình đã chọn. - HS thực hiện các tư thế đúng. - GV chỉnh sửa cho những HS chưa thực hiện đúng. 4. Hoạt động vận dụng: * Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng nêu được một số cách chống cong vẹo cột sống. * Cách thực hiện: Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 về cách phòng chống cong vẹo cột sống. - Một vài nhóm lên trình bày, chia sẻ trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận giúp HS nắm được một số cách chống cong vẹo cột sống: Đảm bảo ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, tập thể dục, ngồi thẳng lưng, không ngồi quá lâu mà nên có thời gian vận động giữa giờ, * Tổng kết: - GV cho HS đọc thầm câu nói của Mặt Trời. - GV cho HS quan sát hình chốt và nhận xét xem tư thế ngồi học của em Hoa đã đúng chưa, cần điều chỉnh như thế nào. Bạn Hoa nhắc nhở em đúng hay sai? Nếu là em, em có làm như ban Hoa không?
  3. ? Sau bài học này em đã học được những gì? - GV chốt: Cần có tư thế đúng khi đi, đứng, ngồi và mang vác vừa sức để tránh cong vẹo cột sống. 5. Vận dụng: - GV nhắc nhở HS về nhà tích cực thực hiện các việc làm chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động chống cong vẹo cột sống ( tập luyện thể thao, ăn uống đầy đủ, ) và chia sẻ với người thân cùng thực hiện. - GV dặn HS tìm hiểu trước về cơ quan hô hấp. 6. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . . . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP (2 Tiết) Dạy từ 7/3 đến 13/3/2023 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ quan hô hấp trên sơ đồ, trên hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hít vào thở ra. - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan hô hấp không hoạt động. - Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp không có sự sống. - Củng cố và vận dụng kiến thức đã học nêu được các bộ phận của cơ quan hô hấp, mô tả được cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp. - Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc đường thở. - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện được các yêu cầu của bài học - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: Diễn đạt rõ ràng khi trình bày ý kiến. Chia sẻ những hiểu biết của mình về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp. Biết hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết được những việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp bản thân.
  4. 2. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển ở HS tình yêu con người. - Trung thực trình bày kết quả học tập của nhóm. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Hình trong SGK phóng to. + Mô hình cơ quan hô hấp. + Kẹo, các loại quả có hạt như táo, nhãn, đồ chơi nhỏ, đồng xu - HS: + SGK. + Mỗi HS chuẩn bị: 2 quả bóng bay, 2 ống hút, nước, băng dính, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 (Dạy ngày 7/3/2023) 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS dùng tay bịt mũi, nín thở và đếm từ 1 đến 5, yêu cầu HS cho biết cảm giác của mình như thế naofvaf cho biết cơ quan nào thực hiện hoạt động đó. Qua đó, HS thấy được vai trò của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp thì không có sự sống. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá a) Hoạt động 1: Cấu tạo của cơ quan hô hấp * Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các bộ phận chính của cơ quan hô hấp là: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. * Cách tiến hành: TC cho HS TL nhóm 4. - Cho học sinh quan sát hình (cấu tạo cơ quan hô hấp) đã được phóng to trên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - HS TBKQTL các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. - HSNX, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. b) Hoạt động 2: Thực hành.
  5. * Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và xác định được trên hình vẽ lồng ngực to hơn khi chúng ta hít vào và nhỏ hơn khi chúng ta thở ra và giải thích được vì sao. * Cách tiến hành: TC cho HS TL nhóm 2. - TC cho HS TL nhóm đôi. - YC học sinh thực hành hít thở sâu: Đặt tay lên ngực thực hành hít thở sâu. ? Khi hít vào thở ra kích thước lồng ngực thay đổi như thế nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - HSNX, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: Khi hít vào lồng ngực sẽ phồng lên, to hơn và khi thở ra lồng ngực sẽ xẹp xuống, nhỏ hơn. - Một số HS nhắc lại phần chốt của cô giáo. c) Hoạt động 3: Chức năng của cơ quan hô hấp * Yêu cầu cần đạt: Nói được đường đi của không khí khi hít vào và thở ra, từ đó nêu được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hít vào và thở ra. * Cách tiến hành: Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 6. - Yêu cầu HS quan sát hình thể hiện lồng ngực lúc hít vào và thở ra, kết hợp với kết quả thực hành hít thở sâu ở hoạt động trước để xác định hình nào thể hiện hoạt động hít vào hình nào thể hiện hoạt động thở ra và giải thích. - TC cho HS TL nhóm 6: Quan sát hình 3a, 3b và trả lời câu hỏi để rút ra kết luận về chức năng của cơ quan hô hấp và chỉ được đường đi của không khi khi hít vào và thở ra: + Tại sao lồng ngực to ra khi hít vào và nhỏ đi khi thở ra? + Mô tả đường đi của không khí trên hình khi hít vào, thở ra. + Chức năng của cơ quan hô hấp là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - HSTB kết quả TL. - HSNX, bổ sung. + Khi hít vào, lồng ngực nhận được nhiều không khí (chứa nhiều ô xi) nên phồng lên và trở nên to hơn. Khi thở ra, lồng ngực đẩy không khí (chứa nhiều khí các - bo - níc) raa ngoài nên xẹp xuống và nhỏ hơn. Đường dẫn khí gồm: mũi, khí quản và phế quản. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. + Chức năng của cơ quan hô hấp là: thực hiện trao đôi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài thông qua hoạt động hít vào và thở ra. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - YC HS đọc phần ghi nhớ của Mặt Trời trong SGK. ? Qua bài học hôm nay em biết được điều gì?
  6. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS đứng đậy thực hành hít vào, thở ra. - GV nhắc về nhà chia sẻ với người thân những gì mình đã học hôm nay và dặn HS tìm hiểu hoạt động thực hành và vận dụng ở tiết sau. Ngày duyệt: / /