Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_so.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 17 Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 16: THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (2 tiết) Thời gian thực hiện: Từ ngày 26/12/2022 đến ngày 27/12/2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Học sinh: - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. - Hình thành và phát triển các năng lực chung: + Giao tiếp, hợp tác: Biết cách làm việc theo nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. + Khoa học: Tìm tòi và khám phá thế giới thực vật, ứng xử phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường. 2. Về phẩm chất: Học sinh biết yêu thiên nhiên, cây cối và có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. + Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về thực vật và nơi sống của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 (Dạy ngày 26 tháng 12 năm 2022)
- 1.Khởi động: - GV mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Em yêu cây xanh. - HS chia sẻ với bạn theo cặp về tên và nơi sống của một số loài cây mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống một số loài cây - GV yêu cầu HS quan sát hình từ 1-7 trong SGK, nêu tên và nơi sống của các loài cây. - HS chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: +H1: Cây hoa sen – sống dưới ao,hồ +H3: Cây rau muống – sống dưới ao, hồ + H3: Cây xương rồng – sống ở sa mạc + H4: Cây đước – sống ở biển + H5: Cây chuối – sống ở vườn, đồi, + H6: Cây dừa – sống ở vườn + H7: Cây rêu – sống trên mái nhà -GV chốt: Ao, hồ, sa mạc, biển, vườn, mái nhà, đều là nơi ở của thực vật. Vậy thực vật có thể ở bất cứ đâu xung quanh chúng ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của một số loài cây -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả lời về nơi sống của mỗi loài cây trong hình. -HS hoạt động theo nhóm 2, một bạn hỏi, một bạn trả lời về nơi ở của các loài cây trong hình sau đó đổi vai. VD: - Cây hoa sen sống trên cạn hay dưới nước? - Cây hoa sen sống ở dưới nước.
- -HS chia sẻ một số loài cây ở nhà, trường hoặc xung quanh mình. -GV:Vậy thực vật có những môi trường sống nào? -HS trả lới: Trên cạn và dưới nước. - GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: Phân biệt nơi sống và môi trường sống của một số loài cây -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Kể tên một số loài thực vật quen thuộc với bản thân viết vào phiếu học tập. Sau đó, thảo luận và tìm ra nơi sống và môi trường sống của từng loài. - Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn kể ra một số loài thực vật ngoài SGK rồi điền vào cột đầu tiên của PHT. + Cả nhóm cùng thảo luận nơi sống và môi trường sống của mỗi loài. -Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm tích cực. -GV hỏi: +Thực vật có mấy môi trường sống? Đó là những môi trường nào? (+2 môi trường: trên cạn và dưới nước.) +Nơi sống của thực vật là những đâu? (+Bất kì đâu xung quanh chúng ta như: ao, hồ, sông, vườn, mái nhà, sa mạc, ) - HS trả lời. - GV nhận xét, chốt ý. Tiết 2 (Dạy ngày 27 tháng 12 năm 2022) 1.Khởi động: - HS hát và vận động theo nhịp bài hát Lý cây xanh. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 1:Môi trường sống của một số loài cây nơi em sống
- - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2: Kể tên những cây xung quanh mình và môi trường sống của chúng. - HS thảo luận theo nhóm 2. VD: Cây phượng – Trên cạn Cây bèo tây – Dưới nước - Một số HS lên chia sẻ, cả lớp nghe và đặt câu hỏi, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: “Thực vật có những môi trường sống nào?” - HS trả lời sau đó GV chốt lại. Hoạt động 2: Nêu tên và môi trường sống của mỗi loài cây trong thẻ hình -GV yêu cầu HS thực hành cá nhân: Nêu tên mỗi loài cây có trong hình và nơi sống của chúng. - HS chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, chốt.- Đáp án: + H1: Cây đu đủ - Trong vườn + H2: Hoa súng – Ao, hồ + H3: Cây lúa – Ruộng, đồng + H4: Cây bèo cái – Ao, hồ, song + H5: Hoa xấu hổ (trinh nữ) – Đồng, ven đường, vườn Hoạt động 3: Trò chơi Gắn thẻ vào hình -GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho các nhóm tranh SGK/Tr.60 phóng to và các thẻ hình ở hoạt động 2. -HS tập trung nhóm và phân công nhóm trưởng. - Các nhóm gắn thẻ hình các loài cây vào môi trường sống phù hợp. Nhóm nào nhanh và đúng nhất thì giành chiến thắng. -Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- -GV nhận xét, chốt đội giành chiến thắng. 3. Vận dụng: Hoạt động 4: Môi trường sống ảnh hưởng đến cây như thế nào? - GV gọi HS đọc tình huống. - GV đưa câu hỏi thảo luận: “Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của cây bị thay đổi?” - HS thảo luận nhóm 4 quan sát hình cây lục bình và nêu kết quả. - GV gọi HS trình bày. - GV chốt kết quả đúng. Đáp án: Cây lục bình bị héo do thay đổi môi trường sống. - GV gợi ý HS về nhà làm thí nghiệm với một số loài cây ở nhà. Hoạt động 5: Vai trò của môi trường sống đối với cây -GV hỏi: “Điều gì xảy ra với cây khi môi trường sống bị thay đổi?” - Môi trường sống có vai trò gì với cây cối? - HS trình bày ý kiến trước lớp. GV chốt: Môi trường sống có vai trò rất quan trọng đối với cây. Nếu cây bị thay đổi môi trường sống hoặc môi trường sống không phù hợp thì sẽ bị héo, chết hoặc không cho kết quả mong muốn. -GV nêu một số cây chỉ sống tốt ở một hoặc một số vùng nhất định và trở thành đặc sản. VD: -Bơ, sầu riêng ở miền Nam. - Mận, mơ ở các tỉnh miền núi phía Bắc. *Tổng kết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.61: + Hình vẽ ai? + Em Minh đang làm gì? + Minh nói gì với em? Vì sao?
- - HS đóng vai tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . . .