Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 1 đến tuần 12

docx 50 trang Gia Linh 01/02/2025 600
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 1 đến tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_so.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 1 đến tuần 12

  1. TUẦN 1 Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (2 tiết) Thời gian thực hiện: Từ / / đến . / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Học sinh: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. - Nói được sự cần thiết của việc quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc làm thể hiện điều đó. - Hình thành và phát triển các năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân với gia đình. + Giao tiếp, hợp tác: Biết giao tiếp ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong gia đình. Biết cách làm việc theo nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 2. Về phẩm chất: HS kính trọng, yêu quý, và quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh (ảnh) về gia đình mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: - GV cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nến lung linh. - HS chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi:
  2. ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -GV giải nghĩa cụm từ “thế hệ” là những người cùng một lứa tuổi. - HS quan sát sơ đồ các thế hệ trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - HS chia sẻ trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương. - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -HS tiếp tục trả lời các câu hỏi sau: ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ nào? ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy thế hệ chung sống? * GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa). - GV đặt câu hỏi tiếp và HS trả lời: ?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? - GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. 3. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em - GV yêu cầu HS giới thiệu về gia đình mình (qua tranh, ảnh mang đi) theo nhóm 4 với nội dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì?
  3. - HS tiến hành chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế hệ? (hoặc em biết gia đình nào có bốn thế hệ) -GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ trong gia đình như thế nào? + Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thế hệ thứ nhất là gì? -GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong gia đình (có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình. - HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. - GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. Tiết 2 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: - GV cho HS HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Mẹ là quê hương (Nguyễn Quốc Việt) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo luận nhóm bốn: + Gia đình Hải có mấy người? +Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải. -GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau? -GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình.
  4. 3. Luyện tập, thực hành: Gọi HS đọc tình huống. + TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? +TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì? -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. -Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống. - YC quan sát tranh sgk/tr.9: *Tình huống 1: + Hình vẽ ai? + Ông nói gì với Nam? + Hải nói gì với Nam? + Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng: - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. *Tổng kết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể hiện điều gì? + Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. 5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . . .
  5. Ngày duyệt: .
  6. TUẦN 2 Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (2 tiết) Thời gian thực hiện: Từ / / đến . / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Học sinh: - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Hình thành và phát triển các năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân với gia đình. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết giải quyết một số vấn đề cơ bản trong cuộc sống hàng ngày và biết lập kế hoạch. 2. Về phẩm chất: Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc hay nghề nghiệp gì? ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp khác.
  7. YC HS quan sát các hình (2,3,4,5,6,7) trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: ? Người trong tranh làm công việc hoặc nghề nghiệp gì? ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. 3. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp khác. GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) + Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp oặc công việc mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp Họ và tên: PHIẾU HỌC TẬP 1.Tên công việc hoặc nghề nghiệp: 2. Nơi làm việc: . 3.Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không: 4.Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp:
  8. Tiết 2 (Dạy ngày tháng năm . .) - Mở cho HS xem clip sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 để trả lời câu hỏi: ?Nội dung của clip là gì? ?Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - YC HS quan sát hình 1,2,3 trong sgk/tr.12, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: + Kể tên những công việc trong hình? + Theo em những người làm công việc trên có nhận lương không? + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công việc tình nguyện không nhận lương? + Những công việc trên mang lại lợi ích gì cho mọi người và xã hội. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. Những việc làm trên mang lại nhiều lợi ích cho mọi người và xã hội. 3. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc tình nguyện. - YC HS thảo luận nhóm đôi + Hãy kể một số công việc tình nguyện không nhận lương khác mà em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. Hoạt động 2: Lợi ích của các công việc tình nguyện - GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi: + Em và người thân đã từng tham gia công việc tình nguyện nao? + Công việc đó mang lại lợi ích gì? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, cá em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng được trân trọng. 4. Vận dụng: Hoạt động 3: Nghề nghiệp của em - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung: + Lớn lên em thích làm nghề gì? + Vì sao em muốn làm nghề đó?
  9. + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn” HS biết chia sẻ khó khăn với các bạn học sinh vùng sâu, vùng xa. - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện yêu cầu: ? Lên kế hoạch thực hiện ( thành viên, thời gian thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó khăn có thể xảy ra) ? Cách thực hiện ( nguồn sách; cách duy trì tủ sách; .) ?Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. ? Khi thực hiện kế hoạch đó em có cảm nghĩ gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *Tổng kết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang 9 và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Những người trong tranh làm nghề nghiệp gì? - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Hình vẽ nhóm người làm các nghề nghiệp khác nhau nhưng đều chung một mục đích là tạo ra của cái vật chất và những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống. Vì vậy nghề nghiệp nào cũng đáng quý và đáng trân trọng. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. 5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . . . Ngày duyệt:
  10. TUẦN 3 Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (2 tiết) Thời gian thực hiện: Từ / / đến . / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Học sinh: - Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Hình thành và phát triển các năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Nhận biết được các đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết cách xử lý các tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân khi bị ngộ độc. 2. Về phẩm chất: Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: - Cho học sinh xem một đoạn video về bạn nhỏ bị ngộ độc và hỏi: + Bạn nhỏ có những biểu hiện gì mà phải đi cấp cứu? + Vì sao bạn nhỏ bị như vậy - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  11. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , thảo luận nhóm đôi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Cách nhận biết thức ăn, đồ uống, đồ dùng không an toàn. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, thảo luận nhóm bốn: + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ uống bị hỏng, ôi thiu? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: + Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ cẩn thận. + Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống đó. - Giáo viên kết luận 3. Luyện tập, thực hành: - Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ dùng nào ở gia đình em không được cất giữ, bảo quản không cẩn thận có thể gây ngộ độc? - Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm gì để bảo quản đồ ăn thức uống an toàn? - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng: Nếu đồ ăn thức uống, đồ dùng nào ở gia đình không được cất giữ, bảo quản không cẩn thận có thể gây ngộ độc HS nhắc nhở bố mẹ, người thân bảo quản đồ ăn thức uống an toàn để tránh gây ngộ độc. Tiết 2 (Dạy ngày tháng năm . .) - Nêu tình huống: Mẹ và An đi siêu thị, đến quầy thực phẩm tươi sống, An nhìn thấy thịt, cá, tôm được bọc lại và để trong tủ đông lạnh. An hỏi mẹ: Mẹ ơi vì sao người ta lại bỏ vào tủ lạnh? Em hãy thay mẹ giải thích cho An hiểu. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Cách bảo quản đồ ăn, đồ dùng, đồ dùng an toàn.
  12. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.16, thảo luận nhóm bốn: + Những thành viên trong gia đình Minh đang làm gì sau bữa ăn? + Việc làm nào thể hiện việc cất giữ đồ ăn, đồ dùng đúng cách? + Phải cất sữa chua ở đâu? + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Cách phòng tránh ngộ độc ở gia đình mình. - Gv gợi ý để học sinh nêu một số cách bảo quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng. - Gv cho hs liên hệ với các việc làm của gia đình mình - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Cách đọc thông tin trên hàng hóa - Gv cho học sinh quan sát tranh sgk/tr.16 và chia sẻ với bạn mình những hiểu biết của mình khi đọc những thông tin trên sản phẩm. Giải thích được vì sao phải đọc thông tin trước khi mua hàng. - Gv kết luận. Hoạt động 4: Cách xử lí khi bị ngộ độc. - Yc quan sát tranh sgk/tr. 17 và mô tả tình huống. - Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai để giải quyết tình huống. - Nhận xét và tuyên dương 4. Vận dụng: Hoạt động 5: Tìm những đồ vật trong gia đình em có thể gây ngộ độc. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và ghi lại vào phiếu học tập. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 6: Chia sẻ với người thân. HS về nhà chia sẻ với người thân về những việc nên làm để phòng tránh ngộ độc. 5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . . . Ngày duyệt:
  13. TUẦN 4 Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (2 tiết) Thời gian thực hiện: Từ / / đến . / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Học sinh: - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở, bao gồm nhà bếp và nhà vệ sinh. - Biết cách làm một số công việc nhà vừa sức với khả năng của mình. - Hình thành và phát triển các năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà. + Giao tiếp, hợp tác: Biết cách làm việc theo nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết được những việc cần làm để giữ sạch nhà ở . 2. Về phẩm chất: HS Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa và giúp đỡ bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; một số bức tranh về các bước làm của việc quét và rửa cốc chén. - HS: SGK; III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: - Cho học sinh nghe và vận động theo nhịp bài hát: Giúp mẹ - Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài đã làm gì giúp mẹ? + Hằng ngày các con có giúp bố mẹ ko? + Các con làm những việc gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ gìn vệ sinh nhà ở. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ đang làm gì? + Việc làm của các bạn có tác dụng gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2 và 3: Những việc làm để giữ vệ sinh nhà cửa
  14. - Gv cho học sinh thảo luận nhóm đôi: - Những việc làm và nên làm để giữ vệ sinh nhà cửa: + Để nhà ở sạch đẹp em nên làm những việc gì? + Em đã thấy bố mẹ ông bà làm gì để vệ sinh nhà ở sạch đẹp? + Em đã làm những việc gì? - Nhận xét về ngôi nhà của mình sau khi được vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ? + Sau khi vệ sinh em thấy ngôi nhà như thế nào? + Em thấy đồ đạc được sắp xếp như thế nào? + Em và mọi người cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Cách làm một số công việc vừa sức. - Gv tổ chức cho học sinh quan sát và sắp xếp theo đúng trình tự. - Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” + Phát cho mỗi nhóm 1 chiếc giỏ đựng các bức tranh của các bước của việc quét nhà và rửa chén. Nhóm nào sắp xếp đúng trình tự của công việc và nhanh hơn thì nhóm đó chiến thắng. - Gv yêu cầu nhắc lại các bước theo trình tự . - Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. Tiết 2 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Chúng mình cùng dọn dẹp đồ chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nhắc nhở người khác giữ vệ sinh nhà ở - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.20, thảo luận nhóm đôi: + Nhận xét của em về căn phòng. + Nếu là Hoa em sẽ nói gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2 và 3: Làm hộp đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng. GV chia lớp thành 4-6 nhóm. - Gv hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước trong sách giáo khoa. - Gv khuyến khích sự sáng tạo trong cách làm và trang trí, chia sẻ với bạn bè. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày và giới thiệu sản phẩm của nhóm mình
  15. Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc làm đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng. - Gv hỏi: + Vì sao sử dụng hộp từ vật liệu đã qua sử dụng cũng là góp phần giữ sạch nhà ở? + Cảm nghĩ của em sau khi làm xong đồ dùng? + Em thấy việc làm này có khó không? - Gv tổng kết, cho học sinh đọc to lời chốt của Mặt Trời 4. Vận dụng: HS về nhà thực hành làm các đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng để góp phần giữ sạch nhà ở. 5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . . . Ngày duyệt: .
  16. TUẦN 5 Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (3 tiết) Thời gian thực hiện: Từ / / đến . / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: Học sinh: - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và giữ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp - Hình thành và phát triển các năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân, biết chia sẻ tình cảm với mọi người trong gia đình. + Giao tiếp, hợp tác: Biết giao tiếp ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong gia đình. Biết cách làm việc theo nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. 2. Về phẩm chất: Biết trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: +Em thường làm gì và ngày sinh nhật ông, bà, bố mẹ, anh, chị? +Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? -GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài.
  17. 2. Thực hành: Hoạt động 1: Sơ đồ về chủ đề Gia đình GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề gia đình trên giấy A3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự quan tâm đến người than Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình. GV đặt các câu hỏi gợi ý: +Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho ông, bà, bố, mẹ? +Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? +Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe về các thế hệ trong gia đình mình, những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân với các thế hệ - GV nhận xét, khen ngợi. Tiết 2 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: +Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy nhà người A có mấy thế hệ? +Câu đố 2: “ Nghề gì cần đến đục, cưa-Làm ra sản phẩm sớm, trưa em cần.” -GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành: Trò chơi “ sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. - Nhận xét, khen ngợi.
  18. Ngày duyệt: .
  19. TUẦN 6 Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (3 tiết) Tiết 3 (Dạy ngày tháng năm . .) Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: +Em ước mơ sau này làm nghề gì? +Tại sao em thích công việc đó? +Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: +Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? +Hình vẽ cuối bài vẽ gì? +Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? +Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? +Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? -GV nhận xét. -Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh về gia đình em, ) 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . . . Ngày duyệt:
  20. Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (2 tiết) Thời gian thực hiện: Từ / / đến . / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Học sinh: -Kể được một số hoạt động diễn ra trong ngày khai giảng và nói được ý nghĩa của ngày đó. -Nêu được cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng -Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ cảm nhận của bản thân trong ngày khai giảng. -Tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày khai giảng. 2. Về phẩm chất: Yêu quý trường, lớp, bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: GV đưa ra câu đố “Ngày gì tháng 9 mồng 5- Học sinh náo nức, tung tăng đến trường?”. +Ngày khai giảng diễn ra khi nào? +Em nhớ nhất hoạt động nào vào ngày đó? -GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài 2. Khám phá: Hoạt động 1: Các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh ở SGK trang 24, 25 và trả lời các câu hỏi: + Kể các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng. +Trong ngày khai giảng các bạn tham gia với cảm xúc như thế nào? - Nhận xét, khen ngợi Hoạt động 2: Ý nghĩa của ngày khai giảng -Em hãy nêu ý nghĩa của ngày khai giảng? - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. -GV kết luận: Ngày khai giảng là mốc đánh dấu năm học mới bắt đầu, là sự kiện quan trọng trong một năm học.
  21. 3. Luyện tập, thực hành: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Kể lại các hoạt động diễn ra trong buổi khai giảng ở trường em. +Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong buổi lễ đó? +Trường em có hoạt động nào khác với trường của Minh và Hoa? +Cảm xúc của em như thế nào khi dự lễ khai giảng? +Em mong ước gì trong buổi lễ đó? - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi. -GV kết luận: Có nhiều hoạt động trong buổi lễ khai giảng. tùy vào điều kiện của từng trường mà tổ chức những hoạt động phù hợp. Ngày duyệt: .
  22. TUẦN 7 Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 6: CHÀO ĐÓN NGÀY KHAI GIẢNG (2 tiết) Tiết 2 (Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khởi động: GV cho HS nghe bài hát “Đi học” -GV liên hệ dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: Các hoạt động ngoài lễ khai giảng GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. Quan sát tranh ở SGK trang 26,27 và trả lời các câu hỏi sau: +Ngoài lễ khai giảng, các bạn lớp Minh và Hoa đã tham gia những hoạt động nào? +Nêu ý nghĩa của những việc mà các bạn HS đã tham gia. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, khen ngợi. +Em có nhận xét gì về sự tham gia của các bạn? -GV nhận xét, bổ sung 3. Luyện tập, thực hành: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: +Kể với bạn những hoạt động em đã tham gia trong ngày khai giảng. +Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS *Tổng kết: -Gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời để hiểu them ý nghĩa ngày khai giảng. -Yêu cầu HS quan sát kình chốt cuối bài +Hình vẽ gì? +Nêu ý nghĩa của hình. +Em ấn tượng nhất với hoạt động nào trong ngày khai giảng? -GV nhận xét, chốt ý: Khai giảng là mốc bắt đầu năm học mới. Sau lễ khai giảng các em sẽ bước vào năm học mới với nhiều mong muốn tốt đẹp. Chúng ta cùng cố gắng để hoàn thành nhiệm vụ năm học nhé! 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . . .
  23. Tự nhiên và Xã hội lớp 2 BÀI 7: NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (2 tiết) Thời gian thực hiện: Từ / / đến . / / I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Học sinh: - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này. - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này. - Hình thành và phát triển các năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Nhận biết và bày tỏ được cảm xúc của bản thân với các ngày hội. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách. 2. Về phẩm chất: Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn sách em yêu thích) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1(Dạy ngày tháng năm . .) 1. Khám phá: Hoạt động 1: Kể tên những cuốn sách mà em đã đọc - GV cho HS kể tên cuốn sách mà mình đã đọc: + Tên gọi? Nhà xuất bản? Tác giả? + Nội dung? - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Quan sát tranh - Chia sẻ về ngày hội đọc sách. - YC HS quan sát tranh (tr28,29) trong SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: +Ngày hội đọc sách ở trường Minh và Hoa đã diễn ra những hoạt động nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. (Ngày hội đọc sách là sự kiện quan trọng trong các hoạt động ở trường. Trong ngày hội này, các em được tham gia nhiều hoạt động, được đọc và biết nhiều điều bổ ích.) Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện ngày hội đọc sách.
  24. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi để trả lời câu hỏi “Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày hội đọc sách”. Gợi ý: + Em thấy các bạn tham gia hoạt động này với thái độ như thế nào? + Em có nhận xét gì về thái độ tham gia của các bạn? + Ngoài các bạn HS còn có những ai tham gia vào hoạt động này? + Điều đó có ý nghĩa gì? - GV kết luận - YC HS thảo luận theo nhóm “Việc đọc sách đem lại những lợi ích gì?” + Sách giúp em rút ra điều gì? + Em học được gì qua việc đọc sách? + Người lớn có cần đọc sách không? + Việc chọn ngày 21/4 là Ngày Sách Việt Nam có ý nghĩa gì? GV chốt lại ý nghĩa của ngày hội đọc sách: Giúp các em được tham gia nhiều hoạt động bổ ích, được tìm hiểu kiến thức mới về thế giới, về lịch sử, về khoa học, 2. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 4: Chia sẻ ngày hội đọc sách của trường mình. - YC HS nhớ lại ngày hội đọc sách ở trường mình, mô tả không khí và kể lại các hoạt động trong ngày đó (kết hợp tranh ảnh - nếu có). - GV nhận xét, khen ngợi. GV kết luận: Ngày hội đọc sách là hoạt động thường diễn ra ở trường học. Thông qua hoạt động này, các em có ý thức hơn về việc đọc sách. Có nhiều cách để tổ chức ngày hội đọc sách phù hợp với điều kiện của từng trường. - YC HS chia sẻ những hoạt động yêu thích và lý giải vì sao lại thích hoạt động đó. + Trong ngày hội đọc sách của trường, em đã tham gia những hoạt động nào? + Em thích nhất hoạt động nào? + Vì sao em thích hoạt động đó? - YC HS nhận xét sự tham gia của các bạn, chia sẻ cảm nghĩ của mình về ngày hội đọc sách. + Em có cảm nghĩ gì khi tham gia sự kiện này? + Các bạn tham gia với thái độ ntn? + Em học được gì từ sách? Ngày duyệt: