Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan_31_nam.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 31 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 31 BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 151: LUYỆN TẬP Dạy ngày 17/4/2023 I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Kết nối: GV cho hs chơi trò chơi xì điện:Bạn đầu tiên đọc bảng trừ, đọc xong xì 1 bạn bất kì khác tổ mình đọc tiếp,cứ thế bạn nào không thuộc sẽ hát cho cả lớp nghe 1 bài hát. HS chơi 2.Hoạt động: Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính. 1 HS đọc. - 1-2 HS trả lời : - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. -1 HS đọc.- 1-2 HS trả lời.- HS thực hiện. - HS trình bày bảng, nhận xét - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài. -GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, xác định các hình khối theo các màu sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề bài trên bảng con. - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các yêu cầu. - HS nêu tên các hình khối: khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp: - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:- Gọi HS đọc bài toán.- 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta phải thực hiện phép tính gì? +HS : Phép tính cộng. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên mỗi miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện - HS chia sẻ đáp án: a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn nhất có dạng hình tứ giác. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà các em có thể giúp bố mẹ trừ những phép tính đơn giản giống như bài hôm nay các em đã học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 152: LUYỆN TẬP Dạy ngày 18/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, xúc xắc - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Kết nối GV cho hs chơi trò chơi xì điện:Bạn đầu tiên đọc bảng trừ, đọc xong xì 1 bạn bất kì, khác tổ mình đọc tiếp,cứ thế bạn nào không thuộc sẽ hát cho cả lớp nghe 1 bài hát. HS chơi 2. Hoat động Luyện tập thực hành:
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các phép tính để tìm ra có 2 phép tính sai và sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc. - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng con. - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 HS nhận xét GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? HS:Bài toán cho biết :Đội 1 sửa được 850 m đường.Đội 2 sửa được ít hơn đội 1 là 70m đường. + Bài toán hỏi gì? HS :Bài toán hỏi Đội Hai trồng được bao nhiêu m đường
- + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - HS trả lời:+ Phép tính trừ. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 1 HS trình bày bảng - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. -GV nhận xét, đánh giá bài HS- HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc; tổ chức cho HS chơi. HS tham gia chơi - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca-rô, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Về nhà giúp bố hoặc mọi người trừ những phép trừ đơn giản như các em vừa học trên lớp. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- CHỦ ĐỀ 13: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT BÀI 64. THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU (TIẾT 153) Dạy ngày 19/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Kết nối GV cho hs kể nhanh 5 đồ vật trong phòng khách nhà mình,HS nào kể không đủ tên 5 đồ vật trong phòng khách nhà mình thì hát tặng cả lớp 1 bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a, Trải nghiệm : - GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp học và đếm một số loại đồ vật trong phòng học của mình. - HS thực hiện theo các yêu cầu b, Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại. - Cho HS nhận xét về số lượng giá vẽ so với số lượng ghế - HS nhận xét: số lượng giá vẽ bằng với số lượng ghế
- + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này? + Nhiều nhất 8 bạn HS - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 3. Hoat động Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các viên sỏi theo dạng hình khối và ghi lại kết quả kiểm đếm. - HS quan sát, đếm số lượng của các viên sỏi theo dạng khối lập phương, khối trụ, khối cầu. - HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà con. - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời - HS thực hiện yêu cầu, phân loại và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a) - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - HS thực hiện bằng cách ghi phương án lựa chọn ra bảng con. - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu xanh. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Nhận xét, tuyên dương HS. 4 . Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tập đếm xem nhà em nuôi bao nhiêu con vật và giờ sau báo cáo. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy BÀI 65. BIỂU ĐỒ TRANH (TIẾT 154) Dạy ngày 20/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được biểu đồ tranh (biểu thị số liệu kiểm đếm bằng hình ảnh hoặc tranh vẽ theo cột hoặc hàng theo yêu cầu của việc kiểm đếm) - Đọc và mô tả được các số liệu trên biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - Qua hoạt động khám phá, giải quyết tình huống (phân loại, kiểm đếm số ô tô theo màu sắc với các kiểu dáng, vị trí khác nhau), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Qua sơ đồ, bảng biểu dạng biểu đồ tranh, thảo luận, diễn đạt, mô tả, đọc, nhận xét số liệu trên biểu đồ tranh, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Kết nối HS nêu kết quả đếm số con vật nuôi của nhà mình. GV ghi lại trên bảng và hỏi :Nhà bạn nào nuôi nhiều nhất,nhà bạn nào nuôi ít nhất? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a, Trải nghiệm : - GV nêu tình huống bài toán: Các ô tô có nhiều màu khác nhau, đặt ở vị trí (xuôi, ngược) khác nhau. Em hãy tìm cách đếm xem ô tô màu nào có nhiều nhất? - HS thực hiện đếm rồi so sánh số ô tô hoặc mô tả trên hình vẽ - GV hướng dẫn: Có thể có các cách khác nhau, Mai đã sắp xếp các ô tô theo mỗi màu riêng biệt vào một cột, rồi đếm được ô tô có màu nhiều nhất - HS lắng nghe b, Khám phá - GV giới thiệu: Hình vẽ như ở SGK được gọi là biểu đồ tranh. - GV cho HS mô tả biểu đồ tranh. - HS mô tả biểu đồ tranh. HS đọc biểu đồ và nêu kết quả: a) Ô tô màu đỏ có nhiều nhất.
- b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoat động : Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh, thảo luận nhóm đôi để mô tả biểu đồ tranh. - Gọi đại diện nhóm mô tả biểu đồ tranh.- 1 HS đọc. - HS quan sát, thảo luận. - Gọi HS trả lời các câu hỏi: a) Mỗi loại có bao nhiêu hình? b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất? - Đại diện nhóm mô tả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ kết quả: a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 hình tam giác, 5 hình chữ nhật. b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình tam giác có ít nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hình trong SGK gọi là gì? - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả biểu đồ và trả lời các câu hỏi trong SGK. Có bao nhiêu bông hoa ?Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc mấy bông ? - HS đọc yêu cầu bài - 1-2 HS trả lời: Biểu đồ tranh - HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu để HS nhận biết sự khác nhau của dạng biểu đồ tranh ở bài 1 và bài 2 (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang)HS nhắc lại 4 . Hoạt động vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? Về nhà đọc lịch tờ tháng 8 năm 2021 và xem T8 có bao nhiêu ngày? Thứ hai có mấy ngày?Chủ nhật có bao nhiêu ngày? - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . TIẾT 155: LUYỆN TẬP Dạy ngày 21/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Kết nối HS nêu lại kết quả xem lịch tờ t8 năm 2021 và xem T8 có bao nhiêu ngày? Thứ hai có mấy ngày?Chủ nhật có mấy ngày? 2. Hoat động Luyện tập thực hành:
- Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời. - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - 2-3 HS trả lời. - Số búp bê như thế nào so với số sóc bông? - 2-3 HS trả lời. - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - 2-3 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ tranh là mỗi con vật ( gà, ngỗng, vịt) được biểu thị là một chấm tròn. HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi SHS - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - 1-2 HS trả lời.
- - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu que tính rời? - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá nhân . - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào có ít que tính nhất? - HS trả lời. - HS nhắc lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Hoạt động vận dụng Hôm nay em học bài gì? Về nhà tiếp tục đọc lịch tờ tháng 6 và xem tháng 6 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày thứ 3 và mấy ngày thứ 7? - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy .