Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 30 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 30 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan_30_nam.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 30 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 30 Bài 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 146: LUYỆN TẬP Dạy ngày 10/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu : Khởi động, kết nối. Cho HS chơi trò chơi : Nối kết quả với phép tính đúng 763-322 245-125 954-154 . 130 120 422 800 322
- 729-407 835-35 497-367 2. Hoạt động : Luyện tập, Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV: trong tranh vẽ con gì? (Vẽ con trâu. ) Vậy con trâu trong tranh ăn gì? (Trâu trong tranh ăn cỏ.) +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? - HS trả lời theo ý của mình. +Vì sao?- HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - GV gọi một số nhóm trả lời. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và bài làm trên bảng. - Gọi 2 nhóm lên bảng. - HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Bài toán cho biết có 2 hình gì? (- Có 1 hình vuông và 1 hình tròn.) + Trong hình tròn có những số nào? (- Gồm 3 số 824, 842, 749)
- + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất ?(- Gồm 3 số 824, 842, 749) + Trong hình vuông có những số nào? (- Số lớn nhất trong hình tròn là số 842.) + Trong hình vuông có những số nào ? (- Là số 410) + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? (- HS là số 432.) + Em làm như thế nào? (- HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông bằng 432.) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. (- 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm phiếu bài tập.) - GV thu nhận xét một số phiếu. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Phần a: GV tổ chức cho học sinh thực hành làm bài tập. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. Phần b: GV cho HS làm vào vở. - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Hoạt động : vận dụng. Thực hiện một số phép tính số có 3 chữ số trừ số có 3 chữ số rồi nhờ bố mẹ kiểm tra
- IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Bài 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ)TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 147: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Dạy ngày 11/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu : Khởi động,kết nối. Cho HS đọc nối tiếp các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20. Nhận xét , tuyên dương. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Khám phá,phân tích ,hình thành kiến thức mới: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: + Trong tranh vẽ gì?
- - HS trả lời theo ý kiến của mình. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 nhân vật? + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? ( HS có 386 dây thun.) + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? (- Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây thun.) + Nêu phép tính? + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun ta làm thế nào? (- Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt:386 – 139 ) - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn học sinh tính . ( 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 ) - HS nhắc lại - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? (- Bạn Nam có 247 dây thun.) - 386 – 139 bằng bao nhiêu? ( 386 – 139 = 247 ) - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động : Luyện tập, Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm vở nháp.HS lên làm trên bảng, cả lớp làm - GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập . ( 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.) - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? +Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. - Bài toán hỏi gì? + Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? - Bài toán yêu cầu tìm gì? + Tìm số cây giống trong vườn ươm. - Muốn biết số cây giống trong vườn ươm ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải Số cây giống còn lại là. 456 - 148 = 308 (cây) Đáp số: 308 cây - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động : vận dụng.
- Em tự nghĩ ra một số phép tính số có 3 chữ số trừ số có 3 chữ số ( có nhớ) thực hiện tính kết quả rồi nhờ bố mẹ kiểm tra. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy BÀI 62. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 148: LUYỆN TẬP Dạy ngày 12/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu : Khởi động, kết nối HS chơi trò chơi : tìm nhà cho Thỏ
- GV đưa ra một số phép tính gắn vào con Thỏ, và trên mỗi ngôi nhà là kết quả của phép tính. HS chọn ngôi nhà có kết quả đúng với mỗi con Thỏ. GV nhận xét, tuyên dương. 2.Hoạt động : Luyện tập, Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính. Cả lớp đặt tính vào vở nháp. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính 457 – 285 - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ được 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. + 457 – 285 bằng bao nhiêu? (HS bằng 172 ) + HS đọc lại - GV cho HS làm các phép tính còn lại vào vở nháp. - Cho HS nêu cách tính. - GV quan sát HS. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên thành phần các số ở hàng thứ nhất? (- Số bị trừ.) + Tên thành phần các số ở hàng thứ hai? (- Số trừ trừ.) + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? (Tìm hiệu.)
- - GV cho HS làm bài tập. (- 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu bài tập.) - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? (- Bác đưa thư là con chuột. ) + Trong mỗi bức thư có những phép tính nào? (- 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 - 700 ) + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải làm gì? (- Phải tìm được kết quả của các phép tính. ) - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. - GV tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? + Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. - Bài toán hỏi gì?
- + Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao nhiêu người làm việc? - Bài toán yêu cầu tìm gì? + Tìm số người làm việc còn lại ở công ty. - Muốn tìm số người làm việc ở công ty cuối năm ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. +1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải Số người làm việc ở công ty cuối năm là. 205 - 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người -HS nhận xét. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát: + Bạn Rô – bốt đang làm gì ? (- Bạn đang tìm kho báu.) - Để biết bạn có đến được kho báu không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? - GV chia lớp làm 3 nhóm. +Lớp làm việc nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn. - GV cho các nhóm trình bày kết quả của mình. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – 348, 380 – 342, 500 + 500. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu không? + Rô- bốt đã đến được kho báu.
- - HS đọc kết quả đúng - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động : vận dụng Xem và làm các phép tính tương tự nhờ bố mẹ kiểm tra. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy BÀI 62. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 149: LUYỆN TẬP Dạy ngày 13/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1.Hoạt động mở đầu : Khởi động,kết nối. Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc các phép tính cộng trừ các số tròn chục. 2. Hoạt động : Luyện tập, Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm vào vở nháp. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa phép trừ và phép cộng. - GV cho HS lần lượt làm các phép tính còn lại. - Cho HS nêu cách tính. - GV quan sát, nhận xét. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài tập. ( - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu bài tập.) - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì?
- + Đoàn thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng,Bạc,Đồng. Trong đó có 190 huy chương là Bạc và Đồng. - Bài toán hỏi gì? + Đoàn thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng? - Bài toán yêu cầu tìm gì? +Tìm số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được. - Muốn tìm số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải Số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được là. 288 - 190 = 98 (huy chương) Đáp số: 98 huy chương vàng -HS nhận xét. - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh/T.94. + Mỗi cái áo có màu gì? (- Màu đỏ, màu vàng, màu xanh.) + Số lớn nhất ghi trên áo nào? (- Màu đỏ.) + Số nhỏ nhất ghi trên áo nào? (- Màu vàng.) + Để tìm được số trên mỗi chiếc áo ta làm thế nào? (- Ta phải tìm kết quả của các phép tính.) -GV cho HS chơi trò chơi. - GV phổ biến luật chơi cách chơi. (- HS lắng nghe và thực hiện chơi.)
- - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. + Số lớn nhất ghi trên áo màu đỏ là số bao nhiêu? (- Số 126) + Số nhỏ nhất ghi trên áo màu vàng là số bao nhiêu? (- Số 95) - GV viên tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? (Giúp Rô- bốt tìm phép tính đúng .) - GV cho HS quan sát: + Bạn Rô – bốt đang làm gì? (- Bạn đang làm tính.) + Cô bé nói gì với Rô- bốt? (- Cậu tính sai rồi.) - Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng cả lớp làm bài. ( - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.) - GV quan sát, sửa bài. - GV chốt: 529 – 130 = 399. + Kết quả Rô- bốt làm sai phép tính nào? 529 – 130 = 499. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động : vận dụng. Làm lại các bài toán vào vở nhờ bố mẹ kiểm tra. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .
- BÀI 62. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 150: LUYỆN TẬP Dạy ngày 14/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu : Khởi động, kết nối. Cả lớp hát một bài. 2. Hoạt động : Luyện tập, Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? (Tìm chữ số thích hợp. )
- - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện phép tính. + HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Mời các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đánh giá, nhận xét bài HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả. - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG THỰC. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? (Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.) - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm với bạn nhím để có phép tính phù hợp. - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi thắng cuộc. 3. Hoạt động : vận dụng. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những ngọn núi mà em biết?
- - GV hướng dẫn HS xem số liệu về độ cao của 4 ngọn núi đã cho, sau đó trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu a. - HS trình bày kết quả câu a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất. - Câu b và câu c, GV tổ chức cho HS trình bày bài giải theo các bước của bài toán có lời văn. - 2 HS lên bảng thực hiện câu b và c. Cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài giải: b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là: 696 – 107 = 589 (m) Đáp số: 589 m - HS đổi vở, soát lỗi - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy