Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan_29_nam.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 29 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 29 TOÁN PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1) Dạy ngày 3/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. Phát triển năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động * GV kết hợp với lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn - Lớp trưởng lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - Lớp trưởng nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 113 806 + 73
- 203 + 621 104 + 63 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - GV giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a) Trải nghiệm: - GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sóc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. - GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. b) Khám phá, phân tích, hình thành kiến thức mới - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ?GV hỏi: + Bài toán cho biết gì ? (Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông.) + Bài toán hỏi gì ? (Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ?) + Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ? (Ta thực hiện phép cộng 346 + 229.) GV: Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: + Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? ( Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình vuông.) + Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? ( Có tất cả 579 hình vuông.)
- + Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? ( 346 + 229 = 575.) GV: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346 + 229. - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. + Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. + Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. Trăm Chục đơn vị 3 4 6 + 2 2 9 5 7 5 HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo: 346 + 229 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính . + Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - GV khẳng định và YC 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. - YC HS nêu cách tính + 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 + 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy: 346 + 229 = 575.
- - GV khẳng định và hỏi: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt thông ? (575 hạt thông) 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu của bài (Tính) - HS làm vào bảng con - HS lên bảng chia sẻ kết quả. 247 639 524 845 + 343 +142 + 18 + 106 590 781 542 951 - Nhận xét bài làm từng em. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Đặt tính rồi tính) - 1 HS nêu cách đặt tính - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - 1 HS thực hiện - YCHS làm bài vào vở - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - HS chia sẻ: 427 607 729 246 + 246 +143 + 32 + 44 673 750 761 290 - Giáo viên chấm, nhận xét chung. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- - HS kiểm tra chéo cho nhau + Bài toán cho biết gì? (Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ) + Bài toán hỏi gì? ( Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu ?) + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? - 1 HS lên bảng giải – Cả lớp giải vào vở - 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Rô bốt vẽ được số chấm màu là : 709 + 289 = 998 (chấm màu) Đáp số : 998 chấm màu - Học sinh nhận xét - GV khẳng định 4. Hoạt động vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? – HS nêu - Lấy thêm một số ví dụ về phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 - Về nhà chia sẻ bài học trên lớp với người thân - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TOÁN PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2) Dạy ngày 4/4/2023
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. Phát triền năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV kết hợp với lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi: Lớp trưởng nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Tính ( theo mẫu) - Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách tính phép tính - HS quan sát 452 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 + 273 * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 725 * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Nhận xét - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. a. 381 b. 550 + 342 +192 723 742 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? – 2 HS trả lời - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YC 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở - HS chia sẻ: 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 + 172 909 355 946 738 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu lại cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu
- - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. 400 + 200 = ? 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm 400 + 200 = 600 Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. 300 + 700 = ? 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm 300 + 700 = 1000 Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 c.400 + 600 d. 100 + 900 * Bài 4: - Bài toán cho biết gì? +Ngày thứ nhất đàn sếu bay được 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km - Bài toán hỏi gì? +Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km ? - Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là 248 + 70 = 318 (km) Đáp số : 318 km
- GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm thế nào ? -Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - HS tham gia chơi - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? – HS nêu - Dặn HS về nhà chia sẻ bài học trên lớp với người thân - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TOÁN PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 3) Dạy ngày 5/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. Phát triển năng lực và phẩm chất
- - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV kết hợp với lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi: Lớp trưởng nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 125 + 413 402 + 36 345 + 231 214 + 53 - HS nhận xét . - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Đặt tính rồi tính) - YC HS nêu cách đặt tính. – HS nêu - YC HS nêu cách thực hiện phép tính. – 2-3 HS nêu - YCHS làm bài vào bảng con 548 + 312 592 + 234 690 + 89 427 + 125 - HS chia sẻ: 548 592 690 427
- + 312 +234 + 89 + 125 860 826 779 552 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - Học sinh đọc + Bài toán cho biết gì? ( Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B cao hơn tòa nhà A 126 m.) + Bài toán hỏi gì? ( Toà nhà B cao bao nhiêu mét ?) + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu mét em hãy nêu phép tính ? (336 + 129) - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Tòa nhà B cao là 336 + 129 = 465(m) Đáp số : 465 m *Bài 3: Tính - Gọi 1 HS nêu đề bài - GV đưa ra bài toán; 468 + 22 + 200 - GV hỏi: + Đây là bài toán có mấy phép tính ? ( Đây là bài toán có 2 phép tính.) + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép tính của bài toán này ? (Ta thực hiện phép tính từ phải sang trái ) - YCHS làm bài theo nhóm 4
- Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - YCHS chia sẻ - Nhận xét Bài 4: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu các dữ kiện ( lượng nước ở mỗi bể). - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước ? (Bể 1 đựng được 240 lít nước) - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước ? (Bể 2 đựng được 320 lít nước) - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít ta nên làm thế nào ? ( Ta viết phép tính và thực hiện ) Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. ( 240 + 320 = 560) Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ? (Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng nước ở hai bể là 560 lít.) Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu mở vòi nước. * Bài 5: Giáo viên minh họa từng bước đi của robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm mẫu “ ”. Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi; Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số 46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ? Câu hỏi này có nhiều đáp án - HS quan sát, trả lời
- - HS chia sẻ + Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến ô ghi số là: 322 + Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến ô ghi số là: 368 c. Tổng của hai số thu được ở câu b bằng: 322 + 368 = 690 - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? – HS nêu - Dặn HS về nhà chia sẻ bài học trên lớp với người thân - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TOÁN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1) Dạy ngày 6/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính ( bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị)
- *. Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung văn học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV kết hợp với lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn: - Nội dung chơi: đưa ra bài toán để học sinh nêu đáp số: +VD: Thùng 1 đựng 156 lít dầu. Thùng hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 27 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? ( ) - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a) Trải nghiệm: - GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện.
- Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sóc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. - GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. b) Khám phá, phân tích, hình thành kiến thức mới Việc 1: Giới thiệu phép trừ: - Gọi HS đọc đoạn hội thoại của 3 bạn - 1 HS đọc - GV hỏi: Quê Nam cách đây bao nhiêu km ? (254 km) - Quê của Tuấn xa hơn ,cách đây bao nhiêu km ? (586 km) - Mai đã hỏi điều gì ? (Xa hơn bao nhiêu km ?) - Nêu bài toán - Giáo viên vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong sách giáo khoa. + Bài toán: Quê của Nam cách đây 254 km, quê Tuấn xa hơn cách đây 586 km. Hỏi quê Tuấn xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét? - Muốn biết xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét ,ta làm thế nào? (Ta lấy 586 trừ 254) + Vậy 586 trừ 254 bằng bao nhiêu ? (Bằng 332) Việc 2: Đặt tính và thực hiện tính - 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con. - Nhận xét - Học sinh nêu cách làm - Học sinh theo dõi – GV chốt + Viết số bị trừ ở hàng trên (586), sau đó xuống dòng viết số trừ (254) sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số.) + Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- Vậy 586 - 254 = 332 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tính - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS nêu - Gọi 1 HS lên bảng làm 1 phép tính 467 - 240 227 - Nhận xét – nêu cách làm - HS làm tiếp các phép tính còn lại - Lớp làm bảng con - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. 732 291 991 - 412 - 250 - 530 321 11 461 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở, 1HS làm vào phiếu - Lớp làm vào vở 543 - 403 619 - 207 758 - 727 347 - 120 - YCHS đổi vở chấm chéo - HS chia sẻ: 543 619 758 347
- - 403 - 207 - 727 - 120 140 412 31 227 - Chấm bài - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu lại cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. 600 - 200 = ? Nhẩm: 6 trăm - 200 trăm = 4 trăm 600 - 200 = 400 Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo mẫu. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. 700 - 300 800 - 500 600 - 400 900 – 700 - Nhận xét - chữa bài * Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? (Bác Sơn thu hoạch 580 kg thóc nếp, bác Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp.) + Bài toán hỏi gì? (Bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô- gam thóc nếp ?) + Để tính được bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô- gam thóc nếp ta làm thế nào? (580 – 40) - Yêu cầu 1 HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải
- Bác Hùng thu hoạch được số ki – lô- gam thóc nếp là 580 – 40 = 540(kg) Đáp số : 540 kg 3. Hoạt động vận dụng: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? – HS nêu - HS tự đặt thêm đề toán về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 rồi giải , sau đó nhờ người thân kiểm tra - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TOÁN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2) Dạy ngày 7/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động * GV kết hợp với lớp trưởng điều hành trò chơi: Thỏ tìm nhà - Lớp trưởng lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - Lớp trưởng gắn lên bảng những ngôi nhà có các phép tính trừ 424 - 113 876 - 73 623 - 201 454 - 21 - Gọi 2 HS đại diện cho 2 đội chơi lên gắn những chú thỏ mang trên mình kết quả của các phép tính trên các ngôi nhà. Đội nào tìm được đúng nhà cho thỏ và nhanh hơn thì đội đó thắng. - Cả lớp cổ vũ - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương 2 đội chơi. - GV giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm vào phiếu bài tập- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào phiếu - GV quan sát HS làm và thu nhận xét một số phiếu - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a/ YC HS quan sát tranh. - Cho các em giao lưu, chia sẻ: + Trong tranh có mấy bông hoa? ( Có 3 bông hoa.)
- + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông hoa thứ mấy? ( Đậu trên bông hoa thứ nhất.) + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng bao nhiêu? ( Có kết quả bằng 412.) + Bạn làm thế nào có kết quả như vậy? - HS trả lời. - Gv nhận xét. b/ + Bông hoa thứ 2 và thứ 3 có kết quả bằng bao nhiêu? (Bông hoa thứ 2 có kết quả bằng 311, bông hoa thứ 3 có kết quả bằng 412) + Bạn đã làm thế nào để có kết quả đó? - HS trả lời. + Có kết quả của 3 phép tính, vậy bạn nào cho mình biết 2 phép tính nào có kết quả bằng nhau? (Bông hoa thứ 1 có kết quả bằng bông hoa thứ 3.) - GV nhận xét - tuyên dương Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn đáp án đúng. - HS làm bài cá nhân. - Gọi từng học sinh làm từng phép tính. - Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 -125 bằng bao nhiêu? (Bằng 120.) + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì cân năng của 2 vật trên như thế nào? (Cân nặng của hai vật trên bằng nhau?)
- +Vậy kết quả cần điền là số mấy? ( Kết quả là 120. Vậy chữ số cần điền là 0.) - GV nhận xét, tuyên dương - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn lại. - HS lắng nghe. - HS cả lớp làm vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn thận khi làm. Bài 5: - 1 HS đọc bài toán - Thảo luận nhóm: + Bài toán cho biết gì? (Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ.) + Bài toán hỏi gì? (Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?) + Bài toán yêu cầu tìm gì? (Tìm số học sinh nam trường tiểu học đó.) + Muốn biết số học sinh nam là bao nhiêu ta làm thế nào? - HS trả lời. - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV chốt lại cách giải. - 1 nhóm chia sẻ trên bảng lớp - Nhận xét – chốt lời giải đúng Giải Số học sinh nam trường tiểu học có là. 465 - 240 = 225 (học sinh) Đáp số: 225 học sinh 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu lại nội dung bài học
- - HS tự đặt thêm đề toán về phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 rồi giải , sau đó nhờ người thân kiểm tra - Dặn HS về nhà trao đổi với bố mẹ về nội dung bài học - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: