Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

docx 15 trang Gia Linh 02/04/2025 430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan_28_nam.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 28 Toán TIẾT 136: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) Dạy ngày 27/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). b. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động,kết nối: - Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết hợp vận động phụ họa theo nhạc. - Gv dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Bài 1: a. Số?
  2. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS lắng nghe. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. + Cửa sổ rộng 10dm. + Bàn dài 8dm. + Tủ sách rộng hơn 12dm. - GV nhận xét, kết luận. b. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích thước một số vật bằng thước dây. - HS lắng nghe. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS thực hành ước lượng và đo, ghi kết quả vào phiếu thực hành. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng: Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời vào phiếu thực hành gồm tên và độ dài quãng đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh đấu trong phiểu. - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và báo cáo kết quả. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành.
  3. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___ Toán TIẾT 137: LUYỆN TẬP Dạy ngày 28/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. b. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Luật chơi: GV đưa ra 1 số câu hỏi, HS trả lời đúng là thắng. - GV đánh giá HS chơi
  4. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm 6m = 60dm 3m = 300cm b. 200cm = 2m 500cm = 5m 20dm = 2m 50dm = 5m - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS đếm khoảng trống để biết chiều dài của mỗi đoạn. - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm số thích hợp. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : + Chiều dài đoạn AB là 9m. + Độ dài cây cầu là 21m. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. - HS nêu kết quả: + Vạch A chỉ số đo 10dm. + Vạch B chỉ số đo 11dm.
  5. + Vạch C chỉ số đo 12dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng: Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và làm bài vào vở. + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. Bài giải Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki – lô – mét là: 50 – 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km GV nhận xét, kết luận. - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán TIẾT 138: LUYỆN TẬP Dạy ngày 29/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  6. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học; thực hiện phép cộng có cùng đơn vị đo độ dài; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế; củng cố kĩ năng so sánh, sắp xếp các số đo độ dài đã học. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. b. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV tổ chức trò chơi sau đó dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS làm bài. - HS lắng nghe, làm bài vào vở và nối tiếp nêu kết quả. a. 7dm = 70cm 8m = 80dm 60cm = 6dm 600cm = 6m b. 1km = 1000m 1000m = 1km - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD, yêu cầu HS ghi phép tính rồi tính; sau đó nêu câu trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện và nêu kết quả, lớp nhận xét :
  7. Vườn hoa đã được làm 71m hàng rào. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - GVHDHS quan sát tranh so sánh số đo độ dài để trả lời. - HS quan sát so sánh và trả lời : a. Có thể nhìn thấy tàu A. b. Có thể nhìn thấy tàu B. c. Không thể nhìn thấy tàu C. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS lựa chọn thùng hàng theo chiều dài để xếp lên mỗi xe cho phù hợp, chiều dài thùng hàng không vượt quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe tải nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện. + GV quan sát giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - HS thảo luận cặp đôi làm BT. - Đại diện một số cặp trình bày, lớp nhận xét: + Xe A xếp thùng hàng chuối. + Xe B xếp thùng hàng bắp cải. + Xe C xếp thùng hàng thanh long. - GV nhận xét, kết luận. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHDHS tìm phép tính thích hợp và nêu kết quả.
  8. - HS suy nghĩ làm bài và nêu kết quả: số đo cần tìm chính là 45. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng: - GV cùng Hs hệ thống lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ ND bài và chuẩn bị cho tiết học sau Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___ Toán TIẾT 139: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Dạy ngày 30/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000): + Đặt tính theo cột dọc. + Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn, kết hợp phép tính với so sánh số. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. b. Phẩm chất: Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thẻ; máy tính, ti vi để chiếu bài 3.
  9. - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Trải nghiệm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.79 và dẫn dắt bài toán. - 2 HS đọc lại lời thoại của Mai và Việt. - GVHD HS phân tích bài toán: + Tập sách của Mai có bao nhiêu trang? + 264 trang + Tập sách của Việt có bao nhiêu trang? + 312 trang + Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiêu trang thì bạn Rô – bốt làm phép tính gì? + Phép tính cộng 264 + 312= ? b. Khám phá, phân tích hình thành kiến thức mới - GV hướng dẫn chi tiết kĩ thuật tính trên bảng, từ đó dẫn đến quy tắc tính (như trong SGK). GV vừa trình bày quy tắc tính vừa kết hợp thực hiện phép tính trên bảng. 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. + * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. - YC thêm 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - HS theo dõi và nhắc lại cách đặt tính và tính. - Nhận xét, tuyên dương, kết luận: 264 + 312 = 576 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:
  10. Bài 1: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS viết kết quả cho thẳng hàng. - HS lắng nghe. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4 HS nêu cách tính và kết quả. Lớp nhận xét. 247 703 526 815 + 351 + 204 + 32 + 60 598 907 558 875 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý cho HS việc đặt tính cho thẳng hàng. - HS lắng nghe. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 4 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. 460 375 800 923 + 231 + 622 + 37 + 6 691 997 837 929 - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng: Bài 3: - GV giới thiệu câu chuyện dẫn dắt đến yêu cầu của bài. - 1 – 2 HS đọc lại đề bài.
  11. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm kết quả. - HS trao đổi tìm kết quả. - HS trình bày. Kết quả: a. Thuyền của mèo vớt được tất cả 478 viên ngọc trai. b. Thuyền của hà mã vớt được tất cả 457 viên ngọc trai. - Thuyền của mèo. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV đặt thêm câu hỏi: Thuyền nào vớt được nhiều ngọc trai hơn? - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - GV nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính và cách tính (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TOÁN TIẾT 140: LUYỆN TẬP Dạy ngày 31/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực:
  12. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đâu: Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2.Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? Đặt tính rồi tính - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS quan sát - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. 326 + 253. - 1 HS thực hiện Nhận xét
  13. - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ: 432 732 643 + 261 + 55 + 50 693 787 693 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - Tìm kết quả của mỗi phép tính - GV hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát - GV hỏi: Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ 4 chiếc cần cẩu và những khối hàng hóa. GV: Những cần cẩu minh họa trong hình la cần cẩu tháp chuyên dùng để cẩu hàng hóa ở bến cảng. - HS lắng nghe - Bài toán này yêu cầu các em làm gì ? - Tìm kết quả của mỗi phép tính - Em hãy nêu cách thục hiện bài toán này nào ? - Thực hiện các phép tính ghi trên các thùng hàng. Sau đó ghép kết quả ở cần cẩu với các phép tính ở các cặp thùng hàng với nhau. - Khi thực hiện bài toán này ta nên lưu ý điều gì ? - Kết quả ở cần cẩu ghép với cặp thùng hàng khớp theo hai dấu hiệu: Kết quả phép tính và đơn vị đo. - Tổ chức trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS tham gia chơi - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. + Bài toán cho biết gì? - Con gấu nặng 107 kg, con sư tử nặng hơn co hổ 32 kg. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi con hổ nặng bao nhiêu kg?
  14. + Để tính được hổ nặng bao nhiêu kg em hãy nêu phép tính ? - Học sinh nêu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Học sinh làm bài: Bài giải Con hổ con nặng là : 107 + 32 = 139 (kg) Đáp số : 139 kg - Học sinh nhận xét. Lưu ý:Trong thực tế khi trưởng thành Hổ thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể nặng đến 300 kg, còn Sư tử đực có thể nặng đến 225 kg. Trong tranh cũng minh họa một chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỷ lục) là 417 kg và sống rất Thọ (kỷ lục là một chú rùa sống đến 255 tuổi). * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? - Có 424 câu hoa hoàng đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ là 120 cây. + Bài toán hỏi gì? - Có bao nhiêu cây hoa hồng trắng ? + Để tính được có bao nhiêu cây hoa hồng trắng em hãy nêu phép tính ? 424 + 120 - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Số cây hoa hồng trắng có là : 424 + 120 = 544 (cây) Đáp số : 544 cây - Nhận xét - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa hồng ? - HS trả lời Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài. - 1 HS nêu đề bài Câu a:
  15. - YC HS học sinh xem tranh và xác định đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. - HS xác định dòng nước chảy Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính. - Chẳng hạn: 778 + 211 = 8 = 989 Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu hỏi. Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 989 m 481 + 513 = 994 Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 m - Nhận xét Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải li. - HS so sánh - Nhận xét Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài 3, 4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu. Trong đó bài 3 là khu rừng nơi sinh sống của nhiều loài động vật bài 4 là vườn hoa và bài 5 là nơi sinh sống của hải ly. 4. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà chia sẻ những gì đã học cho người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY