Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan_21_nam.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 21 TOÁN BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (2 tiết) (Từ ngày 6/2/2023 đến ngày 7/2/2023) TIẾT 1: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (Dạy ngày 6 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 2. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi “Ai đúng? Ai nhanh?” - Mục đích chơi: • Giúp học sinh ghi nhớ các bảng nhân, chia đã học • Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, trí thông minh sáng tạo. - Đối tượng chơi: Dành cho học sinh cả lớp. - Thời gian chơi: 5 - 7 phút. - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị 2 con xúc sắc bằng gỗ trên các mặt có ghi các phép tính nhân, chia trong bảng. Học sinh chuẩn bị giấy nháp và bút để ghi - Hướng dẫn cách chơi: Chơi theo nhóm, gồm 4 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, cả 4 nhóm đứng thành hàng đối diện quan sát kết quả thầy giáo tung xúc sắc 3 lần liên tiếp. Các nhóm có thể phân công nhau ghi kết quả từng lần tung. Sau đó có 5 phút để: Viết các phân số sau mỗi lần tung. VD: Viết phép tính từ số trên mặt (mặt trên là phép nhân 2 x 6 , mặt dưới là 5 x 4 ) của xúc sắc. HS ghi nhanh kết quả từng phép tính: 12, 20 - GV cùng cả lớp sẽ làm trọng tài kiểm tra 4 nhóm. - Luật chơi:
- + Viết đúng kết quả các phép tính trong các lần tung: 10 điểm. + (có 1 phần sai hoặc thiếu sẽ không được tính điểm). + Nhóm nào xong trước và đúng thì được cộng thêm 1 điểm. + Nhóm thắng cuộc là nhóm đạt nhiều điểm hơn. - Tổ chức cho HS chơi - Tổng kết đánh giá trò chơi 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Nêu bài toán? - HS trả lời. + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 : 2 = 5 - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - HS chia sẻ: + Bài YC tính thương. + Lấy 14 : 2 = 7. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia là 2. Tính thương của phép chia đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách chọn đúng nhất. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a.
- Bài toán 1 ứng với (B) 8 : 2 = 4 Bài toán 2 ứng với ( A) 10:2 = 5 Bài toán 3 ứng với (C) 6 : 2 = 3 - HS đổi chéo kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức học sinh làm vào vở - Yêu cẩu HS nêu, viết được số bị chia, số chia, thương của mỗi phép chia (A), (B), (C) (tìm được ở câu a) vào ô có dấu “?” trong bảng. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN TIẾT 2: LUYỆN TẬP (Dạy ngày 7 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính cẩn thận.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi “ Những bông hoa điểm 10” - Mục đích chơi: • Giúp học sinh nhớ lâu tên gọi các thành phần cơ bản trong phép chia. - Đối tượng chơi: Dành cho học sinh cả lớp - Thời gian chơi: 5 – 7 phút. - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị một bó hoa đặt ở giữa bục giảng, trên những bông hoa được cắt bằng giấy màu bên trong ghi nội dung các câu hỏi: Câu 1: Kể tên các thành phần cơ bản của phép chia. Câu 2: Kết quả của phép tính chia được gọi là gì? Câu 3: Trong phép tính chia, số bị chia đứng thứ mấy? Câu 4:. Trong phép tính chia, số chia đứng thứ mấy? Câu 5: Chỉ ra tên gọi của các số trong phép tính chia sau: 12 : 3 = 4 - Cách chơi: chơi thi đua giữa các cá nhân. Học sinh xung phong lên hái hoa. Hái hoa xong phải đọc cho cả lớp nghe câu hỏi sau đó mới trả lời. Nếu bạn trả lời chính xác, diễn đạt trôi chảy thì cả lớp vỗ tay thật to và thưởng cho bạn một bông hoa. Nếu bạn trả lời đúng nhưng chưa trôi chảy thì vỗ tay nhưng hơi nhỏ. Nếu bạn trả lời sai cô giáo gợi ý nhưng không trả lời được thì lặc cò cò về chỗ, bạn khác lên thay. - Luật chơi: Giáo viên nhận xét đánh giá và có phần thưởng cho học sinh trả lời xuất sắc - Tổ chức cho HS chơi - Tổng kết đánh giá trò chơi. - Giới thiệu bài, ghi bảng. HS ghi vở. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
- - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - HS làm bài vào bảng con Câu a: Số bị chia là 10, sổ chia là 2, ta có 1 0 : 2 = 5, vậy thương là 5. Câu b: Số bị chia là 8, số chia là 2, ta có 8 : 2 = 4, vậy thương là 4. Câu c: Số bị chia là 10, số chia là 5, ta có 10 : 5 = 2, vậy thương là 2. Lưu ý: Các phép chia 10 : 2 = 5, 8 : 2 = 4, 10 : 5 = 2 đã được học trước đó hoặc GV có thể cho HS liên hệ vỏi các phép nhân 2x5 = 10, 2x4 = 8 (ở bảng nhân 2). - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. Câu a: Yêu cầu HS lập được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 (HS nêu, viết số vào ô có dấu Chẳng hạn: (A) 6 : 2 = 3; (B) 6:3 = 2. Câu b: Dựa vào câu a, HS nêu, viết được sổ bị chia, số chia, thương vào ô có dấu “?” trong bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS làm vào nhóm - HS thảo luận trong nhóm và viết ra các phép tính chia thích hợp vào phiếu Chẳng hạn: 10 : 5 = 2, 15 : 5 = 3. HS đã được học các phép chia 1 0 : 5 = 2 , 1 5 : 5 = 3 trước đó. Dựa vào các số đã cho ở đê' bài, HS cỏ thể thử chọn để tìm ra phép chia - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng - HS vận dụng làm bài tập sau Số bị chia 8 6 10 12 Số chia 2 2 5 2 Thương - Nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN BÀI 43: BẢNG CHIA 2 (2 tiết) (Từ ngày 8/2/2023 đến ngày 9/2/2023) TIẾT 1: BẢNG CHIA 2 (Dạy ngày 8 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 2. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát bé học phép chia - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - GV ghi tên bài: - HS ghi tên bài vào vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa có mấy quả cảm?
- + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như vậy? + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia 2? + Dựa vào bảng nhân 2 - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và thỏ dựa vào (bảng nhân 2 và bảng chia 2), nêu kết quả của các phép tính ở rùa và thỏ. - GV có thể lồng vào câu chuyện vui về “thỏ và rùa” để gây hứng thú học tập cho HS. - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm Bài giải Số con gà của đàn gà có là: 20 : 2 = 10 (con) Đáp số: 10 con gà. - GV có thể hỏi thêm: “Riêng gà con có tất cả bao nhiêu chân?”. Khuyến khích HS
- đưa ra nhiễu cách giải khác nhau. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Về nhà thuộc bảng chia 2. - Làm bài toán: Gà nhà em đẻ được 20 quả trứng. Mẹ chia đều số trưng đó thành 2 phần bằng nhau. Hổi mỗi phần được bao nhiêu quả trứng? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN TIẾT 2 : LUYỆN TẬP (Dạy ngày 9 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2. - Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi “ Cướp cờ tính điểm” - Mục đích chơi:
- • Giúp học sinh nắm vững bảng chia 2 • Rèn luyện tác phong, tư duy nhanh nhẹn. Đối tượng chơi: Dành cho học sinh trung bình trở lên. Thời gian chơi: 5 – 7 phút - Chuẩn bị: • 5 lá cờ • Giáo viên và một học sinh sẽ làm thư kí ghi thứ tự lá cờ đội dành được và điểm số của mỗi đội chơi. • Luật chơi: 2 đội xếp hàng, điểm danh từ 1-5 như sau: 5 4 3 2 1 _ 1 2 3 4 5 • Mỗi đội sẽ tham gia chơi hai lượt, mỗi lượt 5 em ghép thành một đội xếp thành đội hình như trên - Cách chơi: • Khi thầy cô giáo hô thì 2 em số 1 (ở hai đội) chạy lên cướp cờ và được trả lời kết quả phép tính cô giáo đưa ra. Mỗi lần cướp được cờ và trả lời đúng sẽ được tính 10 điểm. • Đội nào đạt nhiều điểm hơn đội đó sẽ thắng cuộc - Tổ chức cho HS chơi - Tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài, ghi bảng. HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở câu b - HS làm vào phiếu bài tập - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo chiều mũi tên - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức hoạt động nhóm tìm phép tính ở các con cá có kết quả ghi ở con mèo - Câu a: Con mèo số 2 câu được 2 con cá, con mèo số 4 câu được 2con cá, con mèo số 8 câu được 2 con cá, con mèo số 10 câu được 3 con cá. - Câu b: Con mèo sổ 10 câu được nhiều cá nhất. - GV có thể khai thác thêm. Chẳng hạn: Nếu thay con cá ghi 2x2 bởi con cá ghi là 4 X 2 thì có thể hỏi thêm câu: “Mèo nào câu được ít cá nhất?” - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài cho hỏi gì? - HDHS làm - Tổ chức HS làm vào vở Bài giải Số đôi đũa có là: 1 2 : 2 = 6 (đôi) Mỗi người có một đôi đũa. Vậy gia đình nhà Mai có 6 ngưủi. Đáp số: 6 người. Nếu HS trình bày bài giải như sau thì củng chấp nhận được: Bài giải Số người trong gia đình Mai là: 1 2 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người. - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Làm bài tập: Khi cho đàn gà ăn, Việt đếm được có tất cả 14 cái chân. Hỏi đàn gà nhà Việt có bao nhiêu con? - Nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN BÀI 44: BẢNG CHIA 5 (2 tiết) (Từ ngày 10/2/2023 đến ngày 13/2/2023) TIẾT 1: BẢNG CHIA 5 (Dạy ngày 10 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: -Biết hình thành bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc được bảng nhân 5. -Vận dụng tính nhẩm ( dựa vào bảng chia 5). - Giải một số bài tập, bài toán thực tế lien quan đến các phép chia ở bảng chia 5. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: - GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để ôn lại bảng nhân 5 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 24: + Nêu bài toán? +Mỗi đĩa có 5 quả cam, 2 đĩa có 10 quả cam. 10 quả cam được chia vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Được 2 đĩa cam như vậy. -GV dẫn dắt: Từ bài toán dẫn ra một phép nhân trong bảng nhân 5, rồi chỉ ra một phép chia tương ứng trong bảng chia 5. Chẳng hạn: Từ 5 x 2=10 suy ra 10 : 2 = 5
- -GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, hướng dẫn một số phép tính trong bảng chia 5, rồi cho HS tự hoàn thiện bảng chia 5. -GV cho HS đọc, viết bảng chia 5, bước đầu có thể cho HS ghi nhớ bảng chia 5. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -GV yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV nêu bài toán bằng tình huống múa lân: Nhân dịp Tết trung thu, trường em có mời 2 chú lân về múa, nhưng trước khi bước vào trường múa thì các chú lân phải làm được các bài toán ở trên mình của chúng. Các em hãy giúp đỡ 2 chú lân này nhé! -Yêu cầu HS làm trong SGK - Lân xanh: 10: 5 = 2 12 : 2 = 6 20 : 5 = 4 -Lân đỏ: 14: 2 = 7 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. +Trong các phép chia ở hai con lân, phép chia nào có thương lớn nhất, phép chia nào có thương bé nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết điều gì?
- +bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài giải Số bó hoa cúc có là: 40 : 8 = 5 ( bó) Đáp số: 8 bó hoa cúc - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 2-3 HS đọc lại bảng chia 5. - Làm bài tập: Lớp em có 30 bạn. Cô chia đều thành 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)