Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023

docx 11 trang Gia Linh 01/02/2025 620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan_20_nam.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 20 TOÁN BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (2 tiết) TIẾT 2: LUYỆN TẬP (Dạy ngày 31 tháng 1 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 2. Phẩm chất: - Rèn cho học sinh tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi “ Đoàn kết” - Thời gian chơi: 5 phút. - Cách chơi: + Giáo viên hô: “Đoàn kết, Đoàn kết” Học sinh hỏi: “ Kết mấy, kết mấy?”. + Giáo viên hô các phép tính như: “ Kết 2 x 2 ” hoặc “2 x 4”, “8+ 3” + Học sinh phải nhẩm nhanh được kết quả và kết thành nhóm theo yêu cầu. Luật chơi: Ai nhanh được tuyên dương, ai chậm bị phạt tuỳ theo yêu cầu của lớp - Tổ chức cho HS lớp chơi - Đánh giá nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi đề bài vào vở 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Câu a:
  2. + Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? + Dựa vào bảng nhân 2, HS tính nhẩm rổi nêu, viết kết quả vào ô có dấu - Câu b: Yêu cầu HS tính nhẩm, viết kếí quả tính vào ô có dấu + HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. + GV ?: Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 + Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cẩu HS biết đếm thêm 2 (cách đểu 2), chẳng hạn: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18,20 (đây cũng là các tích trong bảng nhân 2), rổi nêu, viết số còn thiếu trong dãy số - Nhận xét dãy số vừa điền. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm chọn phép tính thích hợp + Tích của 14 là phép tính nào? 2 X 7 = 14 + Tích của 16 là phép tính nào? 2 X 8 = 16 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS chọn phép tính đúng, rổi trình bày bài giải. Bài giải Số càng của 5 con cua là: 2x5 = 10 (cái càng) Đáp số: 10 cái càng. b)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì?
  3. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - Y/c hs làm vở Bài giải Bài giải Sổ càng của 7 con cua là: 2 x 7 = 1 4 (cái càng) Đáp số: 14 cái càng. 3. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - HS giải bài toán: Một xe đạp có 2 bánh. Hỏi 5 xe đạp có bao nhiêu bánh xe? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (2 tiết) TIẾT 1: BẢNG NHÂN 5 (Dạy ngày 1 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối:
  4. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Bé học phép nhân - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5 và Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi đề bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, , 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1HS làm bảng phụ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết được điều gì? - Y/c hs làm SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  5. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Tính kết quả phép nhân 5 x 7 = ?, - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN TIẾT 2 : LUYỆN TẬP (Dạy ngày 2 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi “ Truyền điện” Mục đích: - Luyện tập và củng cố kỹ năng ghi nhớ bảng nhân 5 - Luyện phản xạ nhanh ở các em. Chuẩn bị: Không cần chuẩn bị bất kỳ đồ dùng nào
  6. Cách chơi: Các em ngồi tại chỗ. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1 em xung phong. Ví dụ em nói to 1 phép nhân chẳng hạn “ 5 x 2 và chỉ nhanh vào em B bất kỳ để “truyền điện”. Lúc này em B phải nói kết quả phép tính. Nếu B nói đúng thì được quyền xướng to 1 phép tính như A rồi chỉ vào một bạn C nào đó để “truyền điện” tiếp. Cứ làm như thế nếu bạn nào nói sai thì phạt. - tổ chức cho lớp chơi - Nhận xét đánh giá trò chơi. - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi đề bài vào vở 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào chỗ trống. - Nhận xét dãy số vừa điền. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo, ), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả, đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính nhẩm các phép tính ở toa tàu. + toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất?
  7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào? (Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn chỉnh) - Y/c hs làm vở 3. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay giúp em nhớ được điều gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Làm bài toán: Mẹ mua cho lan 5 tập giấy kiểm tra. Mỗi tập có 10 tờ. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu tờ? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN BÀI 41: PHÉP CHIA (2 tiết) TIẾT 1: PHÉP CHIA (Dạy ngày 3 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng,từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. - Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. - Phát triển năng lực tính toán,giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác.
  8. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi “Bingo” Chuẩn bị: Hai học sinh một bảng Bingo có ghi sẵn các số. Học sinh có bút lông Cách chơi: Giáo viên phát bảng Bingo cho các nhóm. Giáo viên lần lượt nêu và ghi các phép tính đã học. Ví dụ: 5 x3 = . , 2 x 7 = . Học sinh nhẩm kết quả rồi chéo vào các ô có kết quả tương ứng. Nhóm nào có các ô cùng hàng được chéo thì hô: Bingo. (Giáo viên cùng học sinh kiểm tra kết quả) - Tổ chức cho HS chơi - Đánh giá, tổng kết trò chơi. - Giới thiệu bài mới, ghi bảng. HS ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - Y/c Hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam. - Hs trình bày cách chia. - Viết phép chia: 6:3 = 2 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết b) Giới thiệu phép chia 2. - Y/c Hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam để tìm số đĩa - Hs trình bày cách chia. - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả?
  9. - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp. - Cùng học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Củng cố:- Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; -Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. Bài 2:Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - gọi hs đọc mẫu - Y/c hs làm SGK. 2 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - HS tính kết quả phép nhân 5 x 4 = ? rồi chuyển phép nhân thành 2 phép tính chia - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN TIẾT 2: LUYỆN TẬP (Dạy ngày 4 tháng 2 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực:
  10. - Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng, thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng, vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép chia. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 2. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi “Giải đáp nhanh” Mục đích: - Luyện kỹ năng tính nhẩm các phép tính nhân chia trong bảng. - Rèn kỹ năng tính toán nhanh nhạy. Chuẩn bị: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội tự đặt tên cho mình (chẳng hạn thỏ Trắng - thỏ Nâu ). Cử ban giám khảo, thư ký, các em còn lại cổ vũ cho đội mình. Cách chơi: - Chơi thi đua giũa hai nhóm. Đại diện 2 nhóm oản tù tì xem bên nào ra đề trước. Nhóm thứ nhất nêu tên một phép nhân, chia đã học. Nhóm thứ hai trả lời kết quả (Nếu nói sai thì khán giả được quyền trả lời). - Sau khi trả lời, nhóm thứ hai nêu nhanh một phép tính khác yêu cầu nhóm thứ nhất trả lời. Tiến hành tương tự sau khoảng 5 phút thì dừng lại, ban thư ký tổng hợp xem hai nhóm có bao nhiêu kết quả đúng. Mỗi kết quả đúng ghi 10 điểm. Nhóm nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, giới thiệu bài, ghi bảng. HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) YCHS tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, nhân 5 viết các tích còn thiếu trong bảng b) YCHS dựa vào bảng nhân ở câu a để thực hiện các phép tính chia, rồi viết kết quả vào ô có dấu trong bảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:
  11. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS thao tác với từng cách chia ở từng câu - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng - HS thực hiện điền kết quả còn thiếu vào trong bảng sau. Thừa số 2 5 4 5 Thừa số 4 3 2 6 Tích IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)