Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan_19_nam.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 19 BÀI 37: PHÉP NHÂN (2 tiết) Thời gian thực hiện: Từ 16/1/2023 đến 17/122023 TIẾT 1: PHÉP NHÂN (Dạy ngày 16 tháng 1 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi: Ai làm đúng? Mục đích: Rèn luyện khả năng tập trung tư tưởng, tinh thần tập thể, phản xạ nhanh nhạy cho các em. Cách chơi: Quản trò quy định một nhóm đóng giả gà con. Nhóm khác đóng giả gà mái, nhóm khác nữa đóng giả gà trống. Khi được đọc đến tên mình cùng động tác chỉ huy tay của quản trò, lập tức nhóm phải phát ra tiếng kêu của gà. Ví dụ: Gà con kêu chíp chíp Gà mái kêu cục tác Gà trống kêu ò ó o Quản trò chỉ tay vào nhóm nào mà nhóm đó không đọc được hoặc đọc chậm, đọc sai quy định thì phạm luật. - Tổ chức cho HS lớp chơi - Đánh giá nhận xét. - Giới thiệu bài: GV ghi bảng. - HS ghi đề bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Khám phá:
- a, GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: - 2 HS nêu bài toán: Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam?” - GV?: Muốn tìm 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam ta làm ntn?” - 2 HS nêu phép cộng: “2 + 2 + 2 = 6”, trả lời: “Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như vậy có tất cả 6 quả cam.” - GV nêu (như là quy định) phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân “ 2 x 3 = 6” đọc là “hai nhân ba bằng sáu”, dấu “x” là đấu nhân. - Cũng có thể hiểu 2 X 3 là “2 được lấy 3 lẩn”. b, GV có thể giúp HS giải quyết tương tự như bài toán ở mục a. Chuyển phép cộng 3 + 3 = 6 thành phép nhân 3 x 2 = 6, đọc là “ba nhân hai bằng sáu” - ? Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế nào với nhau? GV cho HS nhận x é t : 2 x 3 = 2 + 2 + 2 ; 3 x 2 = 3 + 3. - 2 x 3 = 3 x 3 = 6 - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? - HS trả lời: 3 + 3 + 3 = 3 x 3 = 9 + Chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép cộng? - 1-2 HS trả lời:4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau? - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. - GV chốt ý, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV hướng dẫn mẫu: Câu a) Ta thực hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. - Chẳng hạn:
- 2 + 2 + 2+ 2+ 2 = 1 0 — > 2 x 5 = 10; 5 + 5 = 10 — > 5 X 2 = 10. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS quan sát, lắng nghe. - HS làm bài vào vở. - 2 HS đổi chéo kiểm tra. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Chẳng hạn: 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 — > 3 x 5 = 1 5 5x3 = 5 + 5 + 5 =15—>5x3=15. - Lớp Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo. 4 + 4 + 4 = 1 2 tương ứng với phép nhân 4 x 3 = 12; 5 + 5 = 10 tương ứng với phép nhân 5 x 2 = 10; 2 + 2 + 2 + 2 = 8 tương ứng vói phép nhân 2 x 4 = 8 - YC HS làm bài vào phiếu bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lên bảng chữa bài - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Lấy ví dụ về phép nhân và tính kết quả - Nêu lại các thành phần cơ bản của phép nhân. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
- TOÁN TIẾT 2 : LUYỆN TẬP (Dạy ngày 17 tháng 1 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: Trò chơi “Sai ở đâu? Sửa thế nào?” - Mục đích: Giúp các em ôn luyện những kiến thức đã được học một cách tốt nhất - Chuẩn bị: Giáo viên hãy chuẩn bị sẵn 1 số các phép tính cộng nhiều số hạng được chuyển thành các phép nhân và ngược lại. Ví dụ: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 3 + 3 + 3 = 3 x 3 = 9 5 x 5 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 - Cách chơi: Giáo viên đưa các phép tính cộng nhiều số hạng được chuyển thành các phép nhân và ngược lại + Các đội chơi sẽ thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của các cách chuyển, đồng thời đưa ra phương án sửa sai. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 - > 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 = 10 5 x 5 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 - > 5 x 5 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25 + Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại. + Giáo viên yêu cầu những đội có câu trả lời đúng chỉ ra nguyên nhân sai lầm để từ đó nhấn mạnh nhằm giúp cả lớp rút kinh nghiệm.
- + Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa lại cho đúng. - Tổ chức cho HS lớp chơi - Đánh giá nhận xét. - Giới thiệu bài: GV ghi bảng. - HS ghi đề bài vào vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Câu a: HS chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 1 0 — > 2 x 5 = 10. - Câu b: HS chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau. 5 x 7 = 35 — > 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35. - GV có thể cho HS làm các ví dụ khác tương tự. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: - Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. Chẳng hạn: Với tranh có 6 bàn học, có thể nêu thành bài toán: “Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế?” HS nêu được phép nhân tương ứng là 2 X 6 = 12. Tương tự với các tranh và câu hỏi còn lại. - HS thực hiện trên phiếu BT - HS nêu được phép nhân ứng với tranh tìm số bút chì màu là 6 x 3=18, ứng với tranh tìm số tai thỏ là 2 X 5 = 10, ứng vói tranh tìm số cánh quạt là 4 X 4 = 16. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương.
- GV có thể nêu các bài toán tương tự cho HS thực hiện tại lớp (có thể chỉ nêu phép tính nhân mà chưa cẩn lìm ra kết quả, chẳng hạn: “Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 8 bàn như vậy có bao nhiêu bạn?” tương ứng vỏi phép nhân 2x8 = ?). Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. (theo cách làm mẫu cho câu a). Ví dụ: b) 8 X 2 = 8 + 8 = 16. Vậy 8 x 2 = 1 6 . Tương tự tính được câu с (3 X 6 = 18) và câu d (4 X 3 = 12). - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - 1 HS đọc bài làm, lớp theo dõi - Nhận xét, đánh giá bài HS. Tuỳ điều kiện, GV có thể nêu thêm các ví dụ tương tự để HS làm. 3.Hoạt động vận dụng - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện chuyển các phép tính cộng thành phép nhân hoặc ngược lại để tính kết quả các phép tính đó. - Chuẩn bị bài sau. Thừa số, tích IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN BÀI 38: THỪA SỐ, TÍCH (2 tiết) TIẾT 1: THỪA SỐ, TÍCH (Dạy ngày 18 tháng 1 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực: - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: - Lớp hát bài: Năm giác quan. - Nhận xét bài hát. - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi đề bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: - Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. +Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như vậy có bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? 3 x 5 = 15 - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi là tích. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép nhân, chỉ rõ các thành phần của phép nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và 2. Tính tích hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho hai thừa số: 6 và 2. +Bài YC làm gì? + Bài YC tính tích. + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm như thế nào? + Lấy 6 x 2. - GV chốt cách tính tích khi biết thừa số. 3. Hoạt động luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng HS: Vận dụng khám phá. Nêu, viết được thừa số và tích của mỗi phép nhân đã cho vào ô có dấu ? trong bảng. - GV gọi HS nêu thừa số và tích của phép nhân 2 x 6 = 12. - HS hoàn thành bảng trong phiếu BT. - GV qua sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV hướng dẫn mẫu: a) Yêu cầu HS quan sát hình, nhận xét dấu chấm tròn ở mỗi tấm thẻ rồi nêu phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS làm bài vào vở ô li. Chẳng hạn: (B) 5 X 4 = 20; (c) 3 X 5 = 15. + Kết quả các phép nhân ở (B) và (C) đã được học hoặc có thể đếm tổng số các chấm ở mỗi nhóm hình để suy ra kết quả của phép nhân tương ứng. + Nếu cần thiết, GV cho HS đếm tổng số chấm hoặc chuyển về phép cộng để tính được 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. b) Sau khi HS nêu đúng phép nhân ở câu a, GV cho HS nêu viết số thích hợp vào ô có dấu ? trong bảng. - HS làm phiếu BT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày trước lớp. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Hoạt động vận dụng - Lấy ví dụ về phép tính nhân, nêu thành phần của phép tính nhân. - Thực hiện tính kết quả của các phép tính nhân đó. - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
- TOÁN TIẾT 2: LUYỆN TẬP (Dạy ngày 18 tháng 1 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu BT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: - GV tổ chức cho HS ôn bài bằng trò chơi: Hỏi nhanh, đáp đúng. - GV đưa cho hai đội chơi hai phiếu ghi phép tính nhân (hoặc tên gọi các thành phần của phép tính nhân). Nhiệm vụ hai đội oẳn tù tì giành lượt chơi trước. Một đội đưa ra phép tính nhân, đội kia phải nêu nhanh tên gọi các số trong phép nhân đó). Nếu trả lời đúng được quyền đổi lượt. Kết thúc đội nào trả lời đúng nhiều sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, giới thiệu bài, ghi tên bài. - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi đề bài vào vở 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV hỏi: + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế nào?
- + HS trả lời: Chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của hai thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 Vậy tích bằng 20, viết 20. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và 3. - Làm thế nào em tìm ra được tích? - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số: 2 và 5; 3 và 5. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS làm bài: Câu a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài toán. Phân tích theo từng hàng. - Phân tích theo từng hàng (có 3 hàng, mỗi hàng có 5 quả bóng). - HS nêu, viết các sổ vào ô có dấu ở phép tính và đáp số của bài giải. -Số quả bóng cỏ tất cả là: 5 X 3 = 15 (quả). Câu b: -HS đọc đề bài toán. - HS quan sát tranh - Đọc đề toán - Phân tích theo từng cột (có 5 cột, mỗi cột có 3 quả bóng). Số quả bóng có tất cả là: 3 X 5 = 15 (quả). - HS nêu, viết các số vào ô có dấu “?” ở phép tính và đáp số của bài giải. - GV cho HS nhận xét: 5 X 3 = 3 X 5 (cùng bằng 15). - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu , = thích hợp vào ô trống: Tính tích khi biết thừa số: a) 2 x 4 ? 4 x 2
- b) 2 x 4 ? 7 c) 4 x 2 ? 9 - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng - Cho học sinh chuyển phếp nhân thành phép cộng rồi tính kết quả: - Ví dụ: 5 x5 = - Tìm tích của 2 thừa số 3 và 2. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (2 tiết) TIẾT 1: BẢNG NHÂN 2 (Dạy ngày 30 tháng 1 năm 2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ, , HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán
- - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - GV ghi tên bài lên bảng. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.9: - Giới thiệu các tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy 1 tấm đính lên bảng. Chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = ? - Chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau để tính: 2 x 1 = 2. - Gọi học sinh đọc. - GV giới thiệu: 2 được lấy 2 lần, ta có: 2 x 2 - Gọi học sinh chuyển sang phép cộng để tính kết quả. Vậy 2 x 2 = 4 - Tương tự: - 2 x 3 = 6 (dựa vào ý nghĩa của phép nhân). *Nhận xét: Từ nhận xét “Thêm 2 vào kết quả của 2 X 2 ta được kết quả của 2 X 3”, GV giúp HS hình thành các phép nhân còn thiếu trong bảng bằng cách thêm 2 vào kết quả của phép nhân trước nó. - GV cho HS nhận xét cách viết và cách đọc bảng nhân 2 (như cách đọc nêu ở bóng nói, viết số 2 đứng trước ở mỗi dòng 2 X 1, 2 X 2, , 2 X 10). - Cho học sinh đọc bảng nhân, đọc thuộc. 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1:Tổ chức Trò chơi Đố bạn - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính (dựa vào bảng nhân 2) - Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng nhân 2 vừa học để nêu kết quả cho Trò chơi: Đố bạn. ( 1 bạn hỏi gọi 1 bạn trả lời. Nếu trả lời đúng thì được đố bạn khác.) - Cùng học sinh nhận xét. - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2.
- - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 2, viết được các tích còn thiếu vào ô có dấu “?” - Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng nào? - Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? Thực hiện như thế nào? - Y/c HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Kết quả: (2 X 3 = 6, 2 X 5 = 10, 2 X 7 = 14, 2 X 4 = 8, 2 X 6 = 12, 2 X 8 = 16). - GV có thể thay đổi các thừa sổ ở dòng thứ hai trong bảng để HS tự tìm được tích tương ứng. - HS chia sẻ bài làm, lớp nhận xét. - GV Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)