Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 41: Luyện tập
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 41: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_tiet_41_luyen_tap.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 41: Luyện tập
- Toán TIẾT 41: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki - lô - gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki - lô - gam. - Rèn kĩ năng cộng, trừ có kèm đơn vị. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực tư duy toán học. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: PP bài 3, máy soi, Cân đĩa, quả cân 1kg. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3-5’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đi chợ. - HS tham gia chơi - GV để một số túi gạo, hoa quả. Giao việc cho mỗi đội sẽ mua số lượng gạo, hoa quả sau đó dùng cân và cân. Cần 2 đội, cử đại diện 2HS - GV nhận xét tổng kết trò chơi. - Nhận xét các đội * Kết nối: - GV giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài 2. Hoạt động thực hành luyện tập (25-28’) Bài 1/61: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - HS đọc. - GV cho HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. - HS làm VTH - GV soi, chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nêu kết quả - HS nhận xét. + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế - Tính nhẩm hoặc đặt tính. nào? => Chốt: Khi viết kết quả tính ta cần lưu ý điều - Viết đơn vị đo sau kết quả. gì? Bài 2/61: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm cá nhân, trao đổi nhóm đôi, - HS tính, trao đổi nhóm đôi. thời gian 1 phút. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ: + Vì sao bạn biết con ngỗng cân nặng 7 kg?
- Nhẩm 5 + 2 = 7, hai đĩa cân thăng bằng. Vậy con ngỗng nặng 7kg. + Làm thế nào bạn biết con gà trống cân - Nhận xét, tuyên dương nặng 3kg? Con gà cân nặng 3kg (Vì 2 + => Chốt: Muốn biết cân nặng của mỗi con vật 1 = 3 (kg). Đĩa cân thăng bằng. các em làm thế nào? - Tính tổng cân nặng ở đĩa cân bên phải Bài 3/61: (nhẩm tính). - Gọi HS đọc bài. - Cho HS quan sát tranh, nêu đề toán. - HS đọc. - Quan sát, nêu đề toán: Bao thóc thứ nhất nặng 30kg, bao thóc thứ hai nặng 50kg. Tìm tổng số ki - lô - gam thóc của + Bài toán cho biết gì? cả hai bao. - Bao thóc thứ nhất nặng 30kg, bao thóc thứ hai nặng 50kg. - Tìm tổng số ki - lô - gam thóc của cả - Yêu cầu HS làm bài vào vở hai bao. - GV cho HS soi, chữa bài - HS làm bài vào vở, soi vở. - HS chia sẻ: + Bạn nêu câu trả lời khác. + Muốn tìm số ki-lô-gam thóc của cả hai bao thóc bạn làm thế nào? + Vì sao bạn thực hiện phép tính cộng? + Bạn vận dụng kiến thức nào để tìm - GV nhận xét. số ki-lô-gam thóc của cả hai bao thóc Bài 4/61: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? - 1 - 2 HS đọc. - Rô-bốt A cân nặng 32kg, rô-bốt B nặng hơn rô-bốt A là 2kg, rô-bốt C nhẹ - Yêu cầu HS làm PBT đổi phiếu chữa bài. hơn rô bốt A là 2kg. - Rô-bốt B cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam? Rô-bốt C cân nặng bao nhiêu - GV Soi bài. kilô-gam? - HS chia sẻ: + Rô - bốt B cân nặng bao nhiêu kg? Để tìm cân nặng của Rô-bốt B bạn làm thế nào? Vì sao bạn thực hiện phép tính cộng? + Tìm cân nặng của rô-bốt C bạn làm thế nào? + Rô - bốt nào cân nặng nhất? - Rô-bốt B.
- + Rô - bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Rô-bốt C. => Chốt: Em vận dụng kiến thức nào để tìm - Bài toán về nhiều hơn/ít hơn một số cân nặng của mỗi rô-bốt? đơn vị; đơn vị đo khối lượng - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. Tổng kết (1-2’) - Các em đã ôn luyện những kiến thức nào qua - HS nêu. tiết học này? - Nhận xét giờ học. - HS tự nhận xét bản thân. - Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): . .

