Giáo án Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 21: Bảng cộng (qua 10)

docx 3 trang Gia Linh 17/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 21: Bảng cộng (qua 10)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_2_ket_noi_tri_thuc_tiet_21_bang_cong_qua_10.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Toán 2 (Kết nối tri thức) - Tiết 21: Bảng cộng (qua 10)

  1. Toán TIẾT 21: BẢNG CỘNG (QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng (qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) - Rèn kĩ năng tính nhẩm, suy luận các bài toán thực tế. Rèn kĩ năng hợp tác. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Tự giác, tập trung hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: PP khám phá, máy soi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3-5’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS làm bảng con tính: - HS làm bảng con, nêu cách tính. 9 + 5 và 8 + 7? - GV nhận xét, tuyên dương. * Kết nối: - Giới thiệu bài: “Tiết 21: Bảng cộng (qua 10)” 2. Hoạt động khám phá (8-10’) - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô - bốt - HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng (qua 10) đã học (9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) - GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô - bốt để - 2 HS đóng vai Mai và Rô - bốt để hỏi hỏi đáp. đáp. - Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? - Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? - Mai: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. - Nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các phép cộng 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6 có - là các phép cộng có kết quả lớn hơn 10. đặc điểm chung nào? - Hoàn thành bảng cộng (qua 10). - HS làm việc cá nhân.
  2. - GV yêu cầu HS nêu cách tính: - HS nêu. 9 + 3; 7 + 5; 5 + 7; 3 + 9 - GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong - HS nêu nối tiếp (2 lượt). bảng cộng (qua 10). => GV kết luận: Các em vừa hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Chiếu bảng cộng qua 10 lên và yêu cầu - HS theo dõi bảng cộng và thi đọc thầm HS thi đọc thuộc lòng trong nhóm đôi thuộc lòng bảng cộng trong nhóm - Gọi 1 -2 HS thi đọc trước lớp - 1- 2 HS giỏi thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, biểu dương - HS khác nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (13-15’) Bài 1/33 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập + Đề bài yêu cầu gì? - HS đọc. + Thế nào là tính nhẩm? - Nêu ngay kết quả tính. - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của - HS làm việc cá nhân các phép tính. - Chữa bài: gọi HS nối tiếp nêu kết quả của - HS nêu nối tiếp nêu kết quả của từng từng phép tính. phép tính. - GV đặt câu hỏi xen kẽ quá trình HS nêu đồng thời yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung và cùng chốt kq đúng. + Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; - HS nêu, nêu cách nhẩm của phép tính 7 + 6 9 + 5; 7 + 6. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét - Vậy qua bài 1 các con được củng cố kiến - HS nêu thức gì, kĩ năng gì? =>GV kết luận Qua bài 1 đã củng cố lại các - HS nghe. phép cộng trong bảng cộng (qua 10) đồng thời ôn lại cách tính các phép cộng bằng cách đếm thêm hoặc tách số Bài 2/34 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - HS đọc và xác định yêu cầu. - GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. luật chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi trò chơi. nhóm thực hiện.
  3. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nhận xét nhóm bạn - GV có thể đưa thêm các phép cộng (qua 10) để cho HS luyện tập thêm. => Chốt: Để tìm được đúng cá cho mỗi con - Làm đúng các phép tính trong mỗi mèo em cần làm gì? con mèo. Bài 3/34 - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết - HS quan sát tranh, nhẩm kết quả của quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. phép tính ở mỗi đèn lồng. + Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả - HS trả lời: 7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có kết bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? quả bằng nhau (bằng 12). + Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có kết nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? quả lớn nhất. + Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất. - Yêu cầu HS trình bày lại câu trả lời đúng - HS ghi vở vào vở ô ly. - Thu vở, ghi nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. => GV chốt => Chốt: Em dựa vào kiến thức nào để làm bài - Phép cộng qua 10 trong phạm vi 20, này? so sánh số. 3. Hoạt động vận dụng (3-5’) - GV tổ chức cho HS chơi “Bắn tên”. Quản - HS tham gia chơi trò nêu phép tính đầu tiên rồi bắn tên 1 bạn tiếp theo để nêu phép tính tiếp theo. - Hôm này chúng ta học bài gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): . .