Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023

docx 13 trang Gia Linh 25/04/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 34 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 34 TIẾNG VIỆT BÀI 29: HỒ GƯƠM TIẾT 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 2. Phẩm chất: - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv hỏi: Đoán xem câu chuyện nói về điều gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Đọc văn bản *GV đọc mẫu - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.//
  2. *Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 *Luyện đọc toàn bài - Đọc cá nhân, gọi 2-3 hs đọc toàn bài - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. C2: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. C3: VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. Tháp rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có tường rêu cổ kính, C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây có phải là con rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc không. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì?
  3. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có): TIẾT 3: VIẾT ÔN CHỮ HOA Q, V (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2). - Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 2. Phẩm chất: Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong quá trình học tập và hoạt động nhóm. Nhân ái: hỗ trợ giúp đỡ các bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q, V. + Chữ hoa Q, V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q, V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con.
  4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q, V đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tóm tắt lại nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau: về nhà kể cho người thân nghe về cách viết chữ hoa V; tìm hiểu trước cách viết chữ hoa Q,V (kiểu 2). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 2. Phẩm chất: - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước.
  5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản phẩm đặc biệt, ) + Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - YC HS nhớ lại và kể lại những điều em biết về quê hương mình. + Quê nội hoặc ngoại em ở đâu? + Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt? + Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: - Về nhà kể lại cho người thân nghe những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :
  6. TIẾT 5+ 6: TẬP ĐỌC BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác 2. Phẩm chất: - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh; SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 5 1. Hoạt động Mở đầu - Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì thú vi? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Đọc văn bản. *GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha , ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn, *Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. *Luyện đọc toàn bài: - GV đọc lại toàn bài cho hs nghe thêm 1 lượt - Gọi 2-3 hs đọc lại toàn bài - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi đọc và khen ngợi HS có tiến bộ TIẾT 6
  7. Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng óng, như con song dập dờn trên đồng lúa xanh. C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong long - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm, giọng đọc vừa phải. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - HDHS tìm thêm những từ tả về mặt trời, ánh nắng, đồng lúa. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :
  8. TIẾT 7: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV cho HS hát/ vận động theo nhạc bài “Em tập viết” - GV dẫn dắt, giói thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1: - Gọi HS đọc YC - Tổ chức các em hoạt động làm nhóm
  9. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: GV nhận xét tiết học, khen các HS có nhiều cố gắng, nhắc nhở những em viết chưa đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp . - Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: có tinh thần làm việc nhóm; giữ gìn đồ dùng học tập. - Nhân ái: giúp đỡ, hỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc
  10. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ công việc của người nông dân Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS đọc các từ ở cột A và cột B, thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi từng ảnh + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - YC HS trao đổi theo cặp kể về nghề nghiệp của người trong ảnh + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? + Em đoán xem người đó làm nghề gì? - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay các em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên hs. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :
  11. TIẾT 9: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. - Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: có tinh thần làm việc nhóm; giữ gìn đồ dùng học tập. - Nhân ái: giúp đỡ, hỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà em biết. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - YC HS kể nghề nghiệp mà em biết. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS kể về công việc của một người theo gợi ý
  12. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chấm, chữa một số bài của HS. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay các em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên hs. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 10: ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1. Năng lực: - Hình thành, phát triển 3 năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực đặc thù (NL ngôn ngữ): + Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn và đơn giản nói về nghề nghiệp. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các thông tin về tên nghề nghiệp, đặc trưng nghề nghiệp. 2. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu đối với sách, với việc đọc sách và rèn thói quen đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc
  13. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Trong buổi học hôm trước, GV đã giao nhiệm vụ cho hs tìm đọc một câu chuyện hoặc một bài thơ về nghề nghiệp. GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện khác hoặc một bài thơ phù hợp và cho hs đọc ngay tại lớp, GV cũng có tehers tổ chức hoạt động đọc mở rộng ở thư viện trường. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. -GV yêu cầu hs làm việc nhóm, cùng nhau đọc và chia sẻ với nhau về câu chuyện hoặc bài thơ các em đã đọc. GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý để các em thảo luận + Tên của bài thơ (hoặc câu chuyện) là gì? + Bài thơ (hoặc câu chuyện) kể về ai? Người đó làm nghề gì? + Theo em, điều gì thú vị nhát về nghề nghiệp đó? Vì sao em thấy thú vị nhất? -Một số 2-3 hs kể trước lớp về một điều thú vị nhất về nghề nghiệp trong câu chuyện/ bài thơ các em đọc và lí do các em cho là điều thú vị. Các hs khác có thể nhận xét hoặc đặt câu hỏi. -GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những hs có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ ưu điểm để hs cùng học hỏi. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Khuyến khích những HS chưa tìm được bài đọc về nhà tìm thêm. - GV nhận xét tiết học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :