Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 32 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 32 TIẾNG VIỆT BÀI 25: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH TIẾT 1+2: ĐỌC Dạy ngày 24/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. 2. Phẩm chất -Trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Tay bạn nam áo kẻ đanng chỉ vào đâu? + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang nói gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Đọc văn bản *GV đọc mẫu - GV đọc mẫu: giọng trung tính ha chút tự hào. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sao vàng năm cánh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến lịch sử nước nhà. + Đoạn 3: Tiếp cho đến mùa khô.
- + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khí hậu - Luyện đọc câu dài: Việt Nam có những vị anh hùng/ có công lớn với đất nước như: /Hai Bà Trưng, / Bà Triệu,/ Trần Hưng Đạo, /Quang Trung,/ Hồ Chí Minh // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. *Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 *Luyện đọc toàn bài - Đọc cá nhân, gọi 2-3 hs đọc toàn bài - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 111. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Theo thứ tự: 2 - 3 - 1 - 4 C2: Lá cờ tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. C3: Bài học nói đến những anh hùng dân tộc là hai Bà Trưng, Bà Triệu Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh C4: Miền Bắc và miền Trung 1 năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, miền Nam có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - HDHS nối kết hợp từ ngữ ở cột A với cột B sao cho phù hợp để tạo thành câu giới thiệu
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có): TIẾT 3: VIẾT CHỮ HOA V (Kiểu 2) Dạy ngày 25/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong quá trình học tập và hoạt động nhóm. Nhân ái: hỗ trợ giúp đỡ các bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
- Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang chữ i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tóm tắt lại nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau: về nhà kể cho người thân nghe về cách viết chữ hoa V; tìm hiểu trước cách viết chữ hoa A,M,N (kiểu 2). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE THÁNH GIÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng.
- - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: có ý thức tham gia các hoạt động tập thể, giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập. - Nhân ái: giúp đỡ, hỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế nào? + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 5+ 6: TẬP ĐỌC BÀI 26: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC Dạy ngày 26/4/2023 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước ; ôn kiểu câu giới thiệu. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước,thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh; SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 5 1. Hoạt động Mở đầu - Gọi HS đọc bài Đất nước chúng mình. - Nêu cảm nhận của mình về đất nước ta? - Nhận xét, tuyên dương. - Kể lại những vùng miền của đất nước mà em đã đến thăm? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Đọc văn bản. *GV đọc mẫu:
- - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. + Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: đi ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. *Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. *Luyện đọc toàn bài: - GV đọc lại toàn bài cho hs nghe thêm 1 lượt - Gọi 2-3 hs đọc lại toàn bài - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi đọc và khen ngợi HS có tiến bộ TIẾT 6 Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong sgk/tr.114. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c,Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh họa đồ. C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội dung và tìm câu phù hợp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 7: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC Dạy ngày 27/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Nhân ái; giúp đỡ, hỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu:
- - GV cho HS hát/ vận động theo nhạc bài “Em tập viết” - GV dẫn dắt, giói thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Quan sát cách trình bày các câu thơ lục bát và thơ 7 chữ? + Chú ý viết hoa tên riêng.Nêu lại những tiếng khó hoặc từ dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 59 60. - GV chữa bài, nhận xét 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: GV nhận xét tiết học, khen các HS có nhiều cố gắng, nhắc nhở những em viết chưa đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SẢN PHẨM CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước - Ôn kiểu câu giới thiệu. - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước. - Ôn kiểu câu giới thiệu. 2. Phẩm chất
- - Trách nhiệm: có tinh thần làm việc nhóm; giữ gìn đồ dùng học tập. - Nhân ái: giúp đỡ, hỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, đọc lời giải thích và thảo luận theo nhóm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.60. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 2: Ôn kiểu câu giới thiệu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu. - YC làm vào VBT tr.60. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu giới thiệu về cảnh đẹp quê em theo mẫu bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay các em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính
- - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên hs. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 9: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Dạy ngày 28/4/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết được 2-3 câu giới thiệu về sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu sản phẩm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. 2. Phẩm chất: - Trách nhiệm: có tinh thần làm việc nhóm; giữ gìn đồ dùng học tập. - Nhân ái: giúp đỡ, hỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Nói tên đồ vật và nêu công dụng. Bài 1:
- - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Gọi tên từng đồ vật trong tranh. Mỗi đồ vật làm bằng chất liệu gì? + Từng đồ vật dùng để làm gì? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về sản phẩm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành * Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS hỏi đáp theo gợi ý. - Cho HS làm nhóm - YC HS thực hành viết vào VBT tr.61. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết lại 1 đoạn văn giới thiệu một đồ vật có trong gia đình em. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) ___ TIẾT 10 ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực: - Tìm được một bài thơ viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước. - Chia sẻ với bạn thông tin tìm được.
- - Rèn cho HS sự tự tin, năng động, tích cực khi làm việc nhóm cùng các bạn trong lớp. - Phát triển năng lực tự giác, tự tìm tòi để thực hiên tốt mọi nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Rèn cho HS tính cẩn thận, yêu thích môn học và khả năng khám phá những điều mới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. 2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Trong buổi học hôm trước, GV đã giao nhiệm vụ cho hs tìm đọc bài thơ, câu chuyện về cảnh đẹp trên các miền đất nước. GV có thể chuẩn bị một vài bài thơ, câu chuyện phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho hs đọc ngay tại lớp. GV lưu ý hs về tên của bài thơ, câu chuyện và nội dung bài thơ/ câu chuyện. -HS làm việc nhóm. Một số 3-5 hs nói tên bài thơ, câu chuyện, một số 3-5 hs nói bài thơ, câu chuyện nói về cảnh đẹp nào? ở đâu? 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. -Một số hs đọc đoạn thơ hoặc đoạn truyện mình thích trước lớp. -GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những hs nói được tên bài thơ, câu chuyện, đọc được đoạn thơ hoặc đoạn truyện mình thích. GV khuyến khích HS tìm đọc thêm những bài thơ, câu chuyện về cảnh đẹp của đất nước. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Khuyến khích những HS chưa tìm được bài đọc về nhà tìm thêm.
- - GV nhận xét tiết học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :