Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

docx 12 trang Gia Linh 02/04/2025 450
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 28 TIẾNG VIỆT BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO Tiết 1+2: Đọc Dạy ngày 27/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thé giới. - Hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. 2. Phẩm chất: - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - 2-3 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Trải nghiệm, khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi chào . - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS thực hiện theo nhóm 3. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  2. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK/tr.78. - HS lần lượt đọc. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Trên thế giới có những cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào. Câu 2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . Câu 3: C: Nói lời chào. Câu 4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. ___ Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập- thực hành: Bài 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Trong bài câu nào là câu hỏi? + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - HS làm việc nhóm 2 để tìm câu hỏi trong bài đọc. - Gọi đại diện2 – 3 nhóm trả lời. - GV tổng kết đáp án đúng. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Cùng bạn hỏi – đáp về những cách chào được nói trong bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn 2 HS thực hành hỏi – đáp về những cách chào đựơc nói đến trong bài như mẫu. Một HS hỏi, một học sinh đáp. - HS hoạt động theo cặp: + Đọc thầm lại văn bản, xác định cách chào hỏi được nói tới trong bài. + Mỗi HS chọn một cách chào và luân phiên hỏi – đáp theo mẫu với bạn cùng cặp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm - Em đã bao giờ có cách chào lạ như trong bài đọc chưa?
  3. - HS liên hệ. - Em cần làm gì để khi làm quen ban đầu? - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS, khen ngợi. - Dặn HS về đọc lại đoạn văn bản cho người thân nghe. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 3: Viết CHỮ HOA A (Kiểu 2) Dạy ngày 28/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực: - Viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Trải nghiệm, khám phá. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết vở nháp.
  4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Hoạt động luyện tập- thực hành. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm - Yêu cầu HS về luyện viết phần ở nhà. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 4: Nói và nghe KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực: -Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thưqua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, yêu quý bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
  5. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, dựa vào nhan đề (tên truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Họ đang làm gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Một số em phát biểu ý kiến trước lớp. - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Các em lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, cách gửi thư, và các bạn đã gửi thư cho ai. - HS lắng nghe GV kể lần 1 kết hợp quan sát tranh. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, + Làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện và tập kể theo từng đoạn, không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể. + Bước 2: Kể chuyện theo cặp/ nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). - GV mời một HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện hoặc 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - 1- 2 HS xung phong kể trước lớp. + Góp ý cho bạn thêm? - GV động viên, khen ngợi. 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tổng hợp những việc mà các bạn đã làm được - Kể cho người thân về thầy giáo sẻ trong câu chuyện Lớp học viết thư. - Em cho người thân xem tranh minh hoạ câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. * GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___
  6. Tiết 5 + 6: Đọc Dạy ngày 29/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực: - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chôc có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. 2. Phẩm chất: - Biết yêu quý sách, ham đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -GV cho HS quan sát tranh. -HS quan sát - GV hỏi HS - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư, . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK /tr.81. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà. Câu 2: 1-2, 2-1, 2-2 Câu 3: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc. Câu 4: Giúp mọi người không cần phải đi xa mà vẫn đọc được sác - Nhận xét, tuyên dương HS.
  7. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc chậm, rõ ràng . - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. ___ Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập- thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.81. + Từ ngữ chỉ sự vật: + Từ ngữ chỉ hoạt động: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. - HS nêu nối tiếp. + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HS đọc. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, đóng vai cảnh mượn sách. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm - Em hãy nghĩ làm thế nào để khuyến khích nhiều người đọc sách? - HS liên hệ. - GV nhận xét câu trả lời của HS, khen ngợi - Dặn HS về đọc lại đoạn văn bản cho người thân nghe. * GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 7: Viết NGHE - VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI Dạy ngày 30/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  8. Sau bài học HS biết 1. Năng lực: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: d/gi, ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. * Lớphátvàvậnđộngtheobàihát: “Lớpchúng ta đoànkết”. - GV kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS. 2. Hoạt đông hình thành kiến thức mới: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào vở nháp. - HS luyện viết vở nháp. - GV đọc cho HS nghe viết - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động luyện tập- thực hành: Bài 2:Tìm 2 từ ngữ chứa tiêng bắt đẩu bằng d hoặc gi. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - Cho làm việc nhóm với bảng nhóm - HS làm việc nhóm, thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ, viết kết quả vào phiếu nhóm. - Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp, đọc kết quả. - GV thống nhất đáp án và khen các nhóm hoàn thành tốt bài tập. Bài 3: Chọn a hoặc b b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào các chữ in đậm.
  9. - Gọi 1 - 2 HS đại diện cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV chốt đáp án quả đúng lên bảng - GV khen các HS làm đúng và lưu ý các HS làm sai. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Tìm những từ chỉ sự vật được viết bắt đầu bằng d hoặc gi. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 8: Luyện tập LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phấy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. 2. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới kết hợp với luyện tập thực hành: Bài 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. - 3-4 HS trình bày kết quả thảo luận. - GV thống nhất đáp án đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: - GV gọi HS đọc to yêu cầu bài. -? Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS các bước để đặt dấu phẩy đúng chỗ trong câu:
  10. + Bước 1: Đọc cả câu. + Bước 2: Trả lời câu hỏi Những người/ vật nào được nhắc đến ở đầu câu? + Bước 3: Trả lời câu hỏi Em đặt dấu phẩy ở đâu để ngăn cách những từ ngữ chỉ người, vật đó? -GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm, đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. - GV viết hoặc chiếu đáp án đúng lên bảng. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Bài 3: Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - Hướng dẫn HS đặt câu có sử dụng dấu phẩy. - GV gọi một số HS trình bày. - GV nhận xét,đánh giá. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 9 + 10: Luyện tập VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Dạy ngày 31/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực: - Viết đoạn văn giới thiệu về một đồ dùng học tập. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một cuốn sách về chuyện lạ đó đây. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đò dùng học tập. 2. Phẩm chất: - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi cuốn sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. * Lớp hát và vận động theo bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết”. - GV kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS.
  11. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN * Hoạt động 1. Nói về một đồ dùng học tập của em. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT. - Nêu yêu cầu . - GV làm mẫu, mang đến lớp một đồ dùng học tập và giới thiệu về đồ dùng học tập đó. VD: Đây là chiếc hộp bút mà cô rất thích. Nó được làm bằng vải, màu cam, có hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngôi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, giúp các đổ vật được sắp xếp ngăn nắp. Cô thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận và thường xuyên giặt để hộp bút luôn sạch sẽ. - Quan sát đồ vật GV đưa. + Cô vừa giới thiệu về đồ vật gì? + Đồ vật của cô có những đặc điểm gì? + Cô đã bảo quản đồ vật đó ra sao? - GV hướng dẫn cách giới thiệu 1 đồ vật quen thuộc + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào? + Đồ vật đó có hình dạng, màu sắc như thế nào? + Công dụng của đổ vật đó là gì? + Làm thế nào để bảo quản đổ vật đó? - Cho HS làm việc theo cặp - HS hỏi, một bạn trả lời và sau đó đổi vai cho nhau: - Cho 2-3 nhóm trình bày ý kiến. - Làm việc trong cặp để giới thiệu một đổ dùng học tập mà mình yêu thích dựa vào gợi ý của GV. - GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - GV khen ngợi các nhóm giới thiệu tốt. 3. Hoạt động luyện tập- thực hành: - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ trong SGK, gọi HS đọc to các nội dung trong sơ đồ. - GV hướng dẫn HS phát triển các ý trong sơ đồ thành câu văn, dựa trên một số mẫu câu, VD: + Các cách giới thiệu tên đồ dùng: Em có nhiều đổ dùng học tập, nhưng đổ dùng mà em thích nhất là cặp sách./ Đồ dùng học tập em muốn giới thiệu là chiếc cặp sách./ + Các cách giới thiệu vế hình dạng, màu sắc của đổ dùng: Hộp bút của tớ hình chữ nhật, màu vàng nhạt./ Chiếc hộp bút của tớ có hình dạng vuông vắn như một ngôi nhà nhỏ và có màu vàng nhạt./
  12. - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn 4 – 5 câu vào vở. - HS viết xong, đổi bài cho nhau cùng đọc và góp ý. - Gọi một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. ĐỌCMỞ RỘNG Bài 1: Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS tìm đọc một cuốn sách về chuyện lạ đó đây. - HS tìm đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ cuốn sách. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Viết vào phiếu đọc sách trong VBT: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và gọi HS đọc to thông tin. - Hướng dẫn HS tự viết thông tin vào phiếu đọc sách. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt 4. Hoạt động vận dụng: ?Đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây cho người thân nghe và chia sẻ những điều em thích nhất về cuốn sáchđó? * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có)