Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 26 - Năm học 2022-2023

docx 15 trang Gia Linh 31/03/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 26 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 26 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 26 TIẾNG VIỆT BÀI 15: NHỮNG CON SAO BIỂN Tiết 1+2: Đọc Dạy ngày 13/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bản Nhũng con sao biểnvới ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 2. Phẩm chất: - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: + Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức tranh? + Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ cho biển luôn sạch đẹp. - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và các nhân vật. - Cả lớp đọc thầm.
  2. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại dương. + Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng không? + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS thực hiện theo nhóm 3. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK/tr.12. - HS lần lượt đọc. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. Câu 2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. Câu 3: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được chúng không? Câu 4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận biết và suy nghĩ của mình. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. ___ Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập- thực hành:
  3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS đọc thầm các từ đã cho. - 1-2 HS đọc to các từ ngữ. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33. - Mời 1 số HS nói các từ ngữ chỉ hoạt động. - GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp thống nhất phương án (Từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại). Câu 2: Câu văn nào cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS tìm câu văn cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi theo nhóm. - Hướng dẫn HS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng: ? Hôm nay em học bài gì? ? Kể những việc làm để bảo vệ biển? *GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có)
  4. ___ Tiết 3: Viết CHỮ HOA Y Dạy ngày 14/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Trải nghiệm, khám phá, phân tích, hình thành kiến thức mới. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Y. + Chữ hoa Y gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video hướng dẫn quy trình viết chữ hoa Y. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết ở vở nháp.
  5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Y đầu câu. + Cách nối từ Y sang ê. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe. 3. Hoạt động: Luyện tập, thực hành. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa Y và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS về luyện viết phần ở nhà. * GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) . ___ Tiết 4: Nói và nghe BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em đã làm để giữ môi trường sạch đẹp.
  6. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 2. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bài 1: Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh. + Tranh 1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim + Tranh 3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của các việc làm trong tranh đối với môi trường xung quanh. - 1 - 2 HS trả lời. - GV gợi ý để HS phân biệt được những việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt độngluyện tập- thực hành: Bài 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp? - Yêu cầu mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp. - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tổng hợp những việc mà các bạn đã làm được. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
  7. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Về nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết thêm về những việc làm để bảo vệ môi trường. * Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 5 + 6: Đọc BÀI 16: TẠM BIỆT CÁNH CAM Dạy ngày 15/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. 2. Phẩm chất: - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Gọi HS đọc bài Những con sao biển. -3 HS đọc nối tiếp. - Kể tên loài vật được nhắc đến trong bài?
  8. -1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: tập tễnh, óng ánh, khệ lệ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh non. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc tiếp nối theo đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3-4 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK /tr.65 - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBT/tr.34. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Đặt cánh cam vào một lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Câu 2: Cho cánh cam uống nước và ăn cỏ xanh non. Câu 3: Vì Bống thương cánh cam không có bạn bè và gia đình. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. ___
  9. Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập- thực hành: Bài 1: Những từ nào dưới đây được dùng để miêu tả cánh cam? - HS đọc to yêu cầu bài. - GV gọi 1-2 nhóm HS trả lời câu hỏi. GV và HS thống nhất đáp án. Bài 2: Thay bạn Bống, em hãy nói lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS nói lời động viên an ủi cánh cam khi bị thương. - GV ghi nhận những câu trả lời khác nhau của HS. - GV hướng dẫn HS cách thức khác nhau để nói lời an ủi, động viên Bài 3: Nếu bạn đang buồn, em sẽ nói gì? - HS đọc thầm và làm bài theo yêu cầu vào VBT/tr 34. - HS thảo luận nhóm đôi, cùng đóng vai để nói lời động viên, an ủi. - 1-2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. GV hướng dẫn cách nói lời động viên, an ủi. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Em có yêu quý các loài vật không? ? Kể các việc em làm hàng ngày để bảo vệ các loài vật? * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 7: Viết NGHE - VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM Dạy ngày 16/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu; biết viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oanh/oach, s/x hoặc dấu hỏi/dấu ngã. 2. Phẩm chất:
  10. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV cho HS hát bài “Sắp đến tết rồi”. - Hỏi nội dung bài hát nói gì? - HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào vở nháp. - HS luyện viết vở nháp. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 2: Chọn oanh hoặc oach thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu hoặc dán các hình ảnh lên bảng.
  11. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS làm vào VBT. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS làm việc nhóm 2. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc chính tả. - Tìm một số từ có tiếng bắt đầu bằng g/gh ghi vào vở nháp. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Luyện tập: Tiết 8 MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Biết tìm từ ngữ chỉ loài vật. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. 2. Phẩm chất: - Yêu quý các loài vật, có trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  12. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - Trưởng ban văn nghệ bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Sắp đến tết rồi”. - Nội dung bài hát nói gì? - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới kết hợp với luyện tập, thực hành: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn thơ. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: ? Tên các con vật có trong tranh. ? Các từ ngữ chỉ loài vật có trong tranh. - 3-4 HS nêu. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ ở cột A, cột B. - GV tổ chức cho HS ghép các từ ngữ tạo thành câu. - HS chia sẻ câu trả lời. + Ve sầu báo mùa hè tới. + Ong làm ra mật ngọt. + Chim sâu bắt sâu cho lá. - Yêu cầu HS làm vào VBT tr.36. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - Hướng dẫn HS hỏi – đáp theo mẫu. - HS hỏi - đáp theo cặp. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.36.
  13. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ? Hãy kể tên các loài vật mà em biết? ? Đặt một câu văn nói về tác dụng của vật nuôi đó? * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) . ___ Tiết 9 + 10: Luyện tập VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Dạy ngày 17/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực: - Viết được đoạn văn 4-5 câu kể về một việc đã làm để bảo vệ môi trường. - Tìm đọc được một bài thơ, câu chuyện hoặc văn bản thông tin về chủ đề bảo vệ động vật. - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm. 2. Phẩm chất: - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV mở băng cho HS nghe bài hát: Tết tết tết đến rồi. - Hỏi HS về nội dung bài hát: - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
  14. LUYỆN VIẾT ĐOẠN Bài 1:Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: + Mọi người trong tranh đang làm gì? + Theo em, việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao? + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang hái hoa, bẻ cành cây. + Tranh 2: Bạn nhỏ đang giúp bố trồng cây. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS nói về việc làm của từng người trong mỗi tranh. - HS thực hiện nói theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS cách viết: + Em đã làm gì để bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? + Ích lợi của việc làm đó là gì? + Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? - GV gợi ý HS thảo luận về các việc làm để bảo vệ môi trường như: vứt rác đúng nơi quy định, chăm sóc cây xanh, giúp đỡ các loài động vật, sử dụng rác tái chế, hạn chế dùng túi ni lông, - HS lắng nghe, hình dung cách viết. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: - Yêu cầu HS thực hành viết vào VBT tr.36. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV chấm bài, nhận xét, chữa cách diễn đạt. ĐỌC MỞ RỘNG Bài 1: Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
  15. - GV giới thiệu những cuốn sách, những bài báo hay về cuộc sống của các loài động vật, việc chăm sóc, giúp đỡ các loài động vật và yêu cầu HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình - GV giới thiệu cho cả lớp một cuốn sách hoặc một bài báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của câu chuyện vào các câu hỏi gợi ý: Tên cuốn sách/ bài báo là gì? / Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì? - Tổ chức cho HS tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. Bài 2: Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4. - Hướng dẫn HS viết vào phiếu đọc sách trong VBT. - Tổ chức cho HS đọc phiếu đã hoàn thành. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Đọc 1cuốn sách hoặc bài báo hay về cuộc sống của các loài động vật cho người thân nghe. - Về nhà tìm hiểu thêm sách, báo về việc bảo vệ động vật. * GV nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có)