Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

docx 16 trang Gia Linh 15/03/2025 550
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 25 TIẾNG VIỆT BÀI 13: TIẾNG CHỔI TRE Tiết 1+2: Đọc Dạy ngày 6/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực: - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ: “Tiếng chổi tre”, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi trường sống xung quanh mình. - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. 2. Phẩm chất: - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong ngày? + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - 2-3 HS chia sẻ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn. - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác
  2. + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - 2-3 HS đọc. -Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: Câu 1: Chị lao công làm việc vào những thời gian nào? - 1 HS đọc lại câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 cùng trao đổi trả lời câu hỏi: ? Chị lao công làm việc vào những thời gian nào? - Gọi HS đại diện trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, khen ngợi HS. Câu 2:Đoạn thứ 2 cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào? - GV nêu câu hỏi, lưu ý HS đọc kĩ đoạn thơ thứ hai, tìm ra các từ ngữ miêu tả con đường vào đêm đông. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. GV gợi ý thêm bằng cách đặt câu hỏi: Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ thứ hai được miêu tả như thế nào? Em hãy tưởng tượng mình là chị lao công, đang làm việc trong cảnh tượng đó, em sẽ cảm thấy thế nào? - GV hướng dẫn để HS hiểu được công việc vất vả của chị lao công: phải làm việc vào lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, con đường vắng tanh, Câu 3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? Những đêm hè Đêm đông gió rét Tiếng chổi tre Sớm tối Đi về a. Sự chăm chỉ của chị lao công. b. Niềm tự hào của chị lao công. c. Sự thay đổi của thời tiết đêm hè và đêm đông. - GV nêu câu hỏi, chiếu hoặc dán các đáp án lên bảng. - HS đọc kĩ các câu thơ, tìm đáp án đúng.
  3. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét và đánh dấu vào đáp án đúng. - GV giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Câu 4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu thơ cuối? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen ngợi HS, thống nhất câu trả lời:Qua 3 câu thơ cuối, tác giả muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp. ? Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn thấy một người lao công chưa?Họ làm những công việc gì?Ở đâu? Họ giúp gì cho em và cho những người xung quanh?Em cảm thấy thế nào khi chứng kiến công việc của họ?Em nên làm gì khi gặp họ? - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gọi HS đọc cả bài trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. ___ Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập- thực hành: Câu 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - HS suy nghĩ và nêu câu trả lời. - Từ ngữ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre là: xao xác. - GV khen ngợi HS. Câu 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị lao công? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi đóng vai chị lao công và tác giả. - Gọi 2-3 nhóm thể hiện. - Đại diện các nhóm thể hiện. 4. Hoạt độngvận dụng, trải nghiệm ? Để ngôi trường em học luôn sạch, đẹp em phải làm những việcgì? - HS chia sẻ ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS, khen ngợi. - Dặn HS về đọc lại bài thơ cho người thân nghe. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có)
  4. ___ Tiết 3: Viết CHỮ HOA X Dạy ngày 7/3/2023 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Viết chữ viết hoa X cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X. - HS: Vở Tập viết; vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoagì? - GV gọi1 -2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X và hướng dẫn HS: - HS quan sát chữ viết mẫu: + Quan sát mẫu chữ X: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa X. + Quan sát chữ viết hoa X: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa X. • Độ cao: 5 li. • Chữ X gồm có một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát GV viết mẫu.
  5. •Đặt bút trên đường kẻ 5. Viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu. Hướng nét từ trái sang phải, lên phía trên. Rê bút xiên chéo giữa thân chữ. Di chuyển tới đường kẻ 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải(từ trên xuống). Cuối nét lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2. - Yêu cầu HS viết vào vở nháp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới. - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). - GV hướng dẫn viết chữ hoa X đầu câu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, đặt dấu chấm cuối câu. - Học sinh viết vào vở Tập viết. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 3. Hoạt động luyện tập - thực hành: -Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS về luyện viết phần ở nhà. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 4: Nói và nghe HẠT GIỐNG NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực
  6. -Biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao to, khỏe mạnh. - Hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 2. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động luyện tập- thực hành: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện Bước 1: HS làm việc theo cặp/ nhóm để cùng nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh.
  7. Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện. Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời một HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện hoặc mời 2 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét, GV động viên, khen ngợi. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Hướng dẫn HS kế với người thân về những lợi ích của cây cối mà em biết: cây cung cấp thức ăn (rau, lúa gạo, ngô, khoai); cây cho bóng mát; cây làm đẹp thôn xóm, * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ( nếu có) ___ Tiết 5 + 6: Đọc BÀI 14: CỎ NON CƯỜI RỒI Dạy ngày 8/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ văn bản:Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường, biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Biết viết lời xin lỗi. 2. Phẩm chất: - Yêu quý, có ý thức, trách nhiệm trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động -Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức tranh? - 2-3 HS chia sẻ. - Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - 1-2 HS chia sẻ - Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều gì? - 1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi người ý thức bảo vệ môi trường.) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV đọc mẫu toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn, HS đọc thầm theo. GV nêu một số từ ngữ có thể khó phát âm để HS luyện đọc như: sửa soạn, bãi cỏ, nhoẻn miệng cười. - HS đọc thầm và gạch chân từ khó đọc. + GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ ở câu dài. + GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc để HS biết cách luyện đọc nối tiếp trong nhóm. + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ. - Luyện đọc theo cặp/ nhóm: + HS đọc nối tiếp bài đọc theo cặp/ nhóm. + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS đọc toàn bài văn bảnCỏ non cười rồi. + 1-2 HS đọc toàn văn bảnCỏ non cười rồi. + GV đọc lại toàn văn bản Cỏ non cười rồi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Câu 1. Nối tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong công viên? - GV nêu câu hỏi 1. - 1 HS đọc câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3.
  9. - HS thảo luận nhóm 3: (1 em nói câu tả cỏ, 1 em nói câu tả đàn én, 1 em nói câu tả trẻ em). -Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày - Một số nhóm trình bày. + Cỏ bừng tỉnh sau giấc ngủ đông. Đàn én từ phương Nam trở về. Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV và HS nhận xét, khen nhữngnhóm đã tích phát biểu và đặt câu hay. Câu 2. Vì sao cỏ non lại khóc? - GV mời một HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm. + Từng HS nói lí do cỏ non khóc. + GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS khó khăn trong nhóm. + Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. GV và HS nhận xét. - GV và HS thống nhất câu trả lời (Cỏ non khóc vì bị các bạn nhỏ giẫm lên). Câu 3.Thương cỏ non, chim én đã làm gì? - GV tổ chức cho HS trả lời câu 3 như ở câu 2. - GV và HS thống nhất câu trả lời (Thương cỏ non, chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ “Không giẫm chân lên cỏ!” và đặt cạnh bãi cỏ để bảo vệ cỏ non.). Câu 4. Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ? - GV mời 1-2 HS đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm. + Từng HS đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. + GV theo dõi các cặp/ nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong cặp/ nhóm. + Các cặp/ nhóm báo cáo kết quả trước lớp. GV và HS nhận xét. + HS có thể có đáp án khác nhau nhưng GV nên lưu ý HS gặp khó khăn trong lời nhắn nhủ của chim én cần chuyển tải được thông điệp về ý thức bảo vệ môi trường: Không được giẫm lên cỏ, và cách xưng hô: Các bạn ơi/ Các cậu ơi, * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài đọc. - HS tập đọc theo GV. ___
  10. Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập- thực hành: Câu 1. Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non? -Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 ghi kết quả vào phiếu bài tập. - 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - Cả lớp đọc thầm theo. -Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày. - Một HS đọc to yêu cầu. Các HS khác đọc thầm theo. -GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Câu 2.Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm vào phiếu BT. - Cá nhân: + Từng HS viết kết quả vào phiếu BT. + GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Kể cho người thân nghe về câu chuyện Hạt giống nhỏ. *GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 7: Viết NGHE - VIẾT: CỎ NON CƯỜI RỒI Dạy ngày 9/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết
  11. 1. Năng lực - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu trong văn bản Cỏ non cười rồi; trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc êt/êch. 2. Phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động 2. Hoạt độnghình thành kiến thức mới: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe - viết - HS nghe - GVhướng dẫn HS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: + Én nâu và các bạn đã làm gì để giúp cỏ non? + Suốt đêm, cả đàn đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ: không giẫm chân lên cỏ!”, rồi đặt trên bãi cỏ. * GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Những chữ đầu câu viết hoa. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe - viết bài vào vở chính tả. - GV đọc soát lỗi chính tả. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông: - HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làm bài theo nhóm 2. - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Buổi sớm, muôn nghìn giọt sương đọng trên những ngọn cỏ, long lánh như ngọc. - HS và GV nhận xét. Bài 3:Chọn a hoặc b.
  12. a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - Gọi HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài. - HS làm bài theo nhóm 2. - Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Đồng làng vương chút heo may/ Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim/ Hạt mưa mải miết trốn tìm/ Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS chia sẻ. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) ___ Tiết 8: Luyện tập MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; DẤU PHẨY. Dạy ngày 9/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - Tìm được từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống, điền đúng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu và bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  13. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: Không xả rác. - Hỏi HS về nội dung bài hát. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Trải nghiệm, khám phá kết hợp luyện tập, thực hành: Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt độngbảo vệ, chăm sóc cây. -GV đưa yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận để tìm đúng từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất đáp án. (Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây là: tưới cây, tỉa lá, vun gốc, bắt sâu). GV chiếu đáp án lên màn hình hoặc viết đáp án lên bảng. Bài 2: Chọn từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông. -Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm (nhóm 2), thảo luận để chọn từ ngữ thích hợp với mỗi ô vuông. - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét, góp ý. - GV và HS thống nhất đáp án: các từ ngữ thay cho ô vuông trong đoạn văn theo thứ tự: nhìn thấy, giơ tay hái, đừng hái. Bài 3: Cần đặt dấu phẩy vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? - GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 để tìm đúng vị trí đặt dấu phẩy vào phiếu bài tập đã ghi sẵn các câu. - HS làm việc nhóm 4. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS và GV nhận xét. -Gọi HS đọc to các câu đã được điền dấu phẩy. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích).
  14. * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___ Tiết 9 + 10: Luyện tập VIẾT LỜI XIN LỖI Dạy ngày 10/3/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết 1. Năng lực - Dựa vào kết quả nói lời xin lỗi, HS viết thành đoạn văn vào vở. - Tự tìm đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. 2. Phẩm chất: - Yêu quý cây, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV cho HS nghe câu chuyện Bài học đầu tiên của Gấu con. ? Gấu mẹ dặn Gấu con điều gì? - Giới thiệu, dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: LUYỆN VIÉT ĐOẠN Bài 1: Nói lời xin lỗi: -Gọi HS đọc yêu cầu. a.Nếu em là cô bé trong câu chuyện Cho hoa khoe sắc em sẽ nói lời xin lỗi bông hồng như thế nào? - HS nêu yêu cầu của bài tập.
  15. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi thảo luận về việc nên nói lời xin lỗi bông hồng như thế nào nếu mình là cô bé trong câu chuyện trên. -HS làm việc nhóm thực hiện hoạt động đóng vai cô bé nói lời xin lỗi bông hồng (một bạn đóng vai cô bé, một bạn đóng vai bông hồng). - Một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. b.Nếu em là một bạn nhỏ trong câu chuyện Cỏ non cười rồi, khi nghe thấy cỏ non khóc, em sẽ nói gì với cỏ non? -Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 thảo luận về việc sẽ nói gì khi mình nghe thấy cỏ non khóc? - HS làm việc nhóm 2 đóng vai bạn nhỏ nói lời xin lỗi cỏ non. - 2 - 3 nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc trao đổi thêm. - GV yêu cầu 2 - 3 HS đại diện nhóm trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết lời xin lỗi trong tình huống sau: Em làm việc trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở. - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, từng em đóng vai HS nói lời xin lỗi cô giáo. 3.Hoạt động luyện tập, thực hành: - HS làm việc cá nhân luyện viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét. ĐỌC MỞ RỘNG Bài 1: Tìm đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Trong buổi học trước, GV giao nhiệm vụ cho HS tìm sách, báo viết về hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. Một số câu chuyện, bài thơ như: Mẩu giấy vụn (Quế Sơn), Giờ chơi của bé (Phạm Thụy Quỳnh Anh), - Tổ chức cho HS đọc sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi truờng. Bài 2: Chia sẻ với các bạn về điều em đã được đọc. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ một số câu chuyện, câu thơ. - HS chia sẻ theo nhóm 4.
  16. - Tổ chức thi đọc chuyện, câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? * GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:( nếu có) Ngày duyệt