Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023

docx 14 trang Gia Linh 04/03/2025 430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 23 TIẾNG VIỆT BÀI 9: VÈ CHIM TIẾT 1+2: ĐỌC Dạy ngày 20/2/2023 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 2. Phẩm chất Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên + Laptop; máy chiếu; clip; slide tranh minh họa; + Nắm được đặc điểm và nội dung văn bản thơ. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? ( Tên, nơi sống, đặc điểm) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Đọc văn bản *GV đọc mẫu
  2. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - Đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó:lom xom ,liếu điếu, chèo bẻo - HDHS đọc đoạn:Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. - Luyện đọc câu dài: Hay chạy lon xon/ Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh// *Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. *Đọc đồng thanh - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài chim, đặc điểm nổi bật của loài chim, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí dỏm
  3. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng cách xóa bớt từ - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.21. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.21. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hãy thực hành nói lời cảm ơn ông bà cha mẹ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 3: VIẾT CHỮ HOA U, Ư Dạy ngày 21/2/2023 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học; giao tiếp – hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển các năng lực đặc thù: + Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa U, Ư. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng,
  4. nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cách đánh dấu thanh Vận dụng viết đúng kĩ thuật. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. 2. Phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; mẫu chữ hoa U,Ư và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. HĐ3: Soát lỗi, chữa bài
  5. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và gớp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tóm tắt lại nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE CẢM ƠN HỌA MI Dạy ngày 212/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 2. Phẩm chất -Trách nhiệm: có ý thức tham gia hợp tác nhóm, giữ gìn bảo quản đồ dùng học tập. Nhân ái: hỗ trợ, giúp đỡ bạn bè trong quá trình học tập. -II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
  6. Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Gv kể cho hs nghe câu chuyện ( 3 lượt). - Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu chuyện. 2-3 HS chia sẻ. - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim quý. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn. - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt từng đoạn hoặc kể hết bài - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về nhà kể cho bố mẹ nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 5+6: ĐỌC BÀI 2: KHỦNG LONG Dạy ngày 22/2/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài.
  7. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. 2. Phẩm chất - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh; SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 5 1. Hoạt động Mở đầu - Gọi HS đọc bài Vè chim - Tìm từ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè? - 2 hs hỏi đáp: Vd Chim gì vừa đi vừa nhảy? Chim sáo - Nhận xét, tuyên dương. - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Đọc văn bản. *GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng, *Luyện đọc nhóm Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, tuyên dương *Đọc toàn bài - GV đọc lại toàn bài cho hs nghe thêm 1 lượt - Gọi 2-3 hs đọc lại toàn bài - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi đọc và khen ngợi HS có tiến bộ.
  8. TIẾT 6 Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.43 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long là: a,b,c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng mãnh. C4: chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HS trả lời: Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: chắc khỏe - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 7: VIẾT
  9. NGHE – VIẾT: KHỦNG LONG Dạy ngày 23/2/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV cho HS hát/ vận động theo nhạc bài “Em tập viết” - GV dẫn dắt, giói thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Bài viết có những chữ nào viết hoa? + Bài viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr23 - GV chữa bài, nhận xét
  10. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: GV nhận xét tiết học, khen các HS có nhiều cố gắng, nhắc nhở những em viết chưa đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THÚ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN Dạy ngày 23/2/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Tìm được từ ngữ chỉ muông thú - Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừngvà đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than. - Phát triển vốn từ chỉ muông thú - Rèn kĩ sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác nhóm. - Nhân ái: hỗ trợ, giúp đỡ bạn bè trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV cho HS hát/ vận động theo nhạc
  11. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Nói tên các con vật ẩn trong tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên muông thú có trong tranh (+ Tên muông thú: công, gà, kì nhông, chim gõ kiến, voi, khỉ) - YC HS làm bài vào VBT/ tr.23. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của con vật trong rừng. Đặt câu với từ vừa tìm được. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? -HDHS đặt câu theo mẫu - Yc hs thảo luận nhóm 2 - YC làm vào VBT tr.24 - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô vuông Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Hỏi hs tác dụng của các dấu - YC làm vào VBT tr.24 - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay các em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên hs. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :
  12. TIẾT 9: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ CON VẬT Dạy ngày 24/2/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về con vật em yêu thích - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về con vật - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu con vật - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích 2. Phẩm chất - Nhân ái: biết bày tỏ tình cảm yêu quý, trân trọng và giữ gìn đồ dùng học tập của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động: Nói tên con vật trong tranh ảnh và viết đoạn văn con vật em yêu thích Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi:Trng bức tranh là con vật nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yv hs đọc câu hỏi trong sgk trang 45
  13. - Hướng dẫ hs trả lời lần lượt từng câu hỏi, làm theo cặp - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.24 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : ___ TIẾT 10: ĐỌC MỞ RỘNG Dạy ngày 24/2/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực: - Tìm được một bài thơ viết về động vật hoang dã. - Chia sẻ với bạn thông tin tìm được. - Rèn cho HS sự tự tin, năng động, tích cực khi làm việc nhóm cùng các bạn trong lớp. - Phát triển năng lực tự giác, tự tìm tòi để thực hiên tốt mọi nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Rèn cho HS tính cẩn thận, yêu thích môn học và khả năng khám phá những điều mới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. 2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc
  14. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Ở buổi học trước GV đã giao nhiệm vụ cho hs tìm đọc sách, báo viết về động vật hoang dã. Có thể đó là các câu chuyện, bài thơ như: Sự tích con sử tử (truyện cổ tích). Sự tích con hổ (truyệ cổ tích); Bác gấu đen và hai chú thỏ (Hoàng Hà), GV có thể chuẩn bị một số vb phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho hs đọc ngay tại lớp. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành; -HS đọc yêu cầu của bt -GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 2 hoặc 3 để thực hiện yêu cầu của bt. Các em đọc văn bản cho bạn nghe và chia sẻ với các bạn về tên của loài động vật, những đặc điểm chính của loài động vật đó như thức ăn, nơi sống. -Một số hs đọc văn bản và chia sẻ một số thông tin chính trong văn bản và cảm nghĩ của bản thân về loài động vật đó. Một số hs khác nhận xét, đánh giá. -GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những hs có cách đọc văn bản hấp dân hoặc cách chia sẻ ý tưởng thú vị. Nêu rõ ưu điểm để hs cùng nhau học hỏi. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Khuyến khích những HS chưa tìm được bài đọc về nhà tìm thêm. - GV nhận xét tiết học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :