Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 21 TIẾNG VIỆT BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (Dạy từ 6/2/2023 đến 10/2/2023) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: có ý thức tham gia các hoạt động tập thể - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1.Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? (Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển.) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Đọc văn bản *GV đọc mẫu - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: + 4 khổ thơ + mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn *Luyện đọc theo nhóm 4
- - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. *Luyện đọc toàn bài - Đọc cá nhân, gọi 2-3 hs đọc toàn bài - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. 1. Những gì tạo nên dòng suối nhỏ?(1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ) 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? (2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có.) 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.(3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển.) 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển.( 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông ) - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV gọi 1-2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - Yêu cầu HS tự luyện đọc toàn bài đọc - GV nhận xét, biểu dương Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr (Gợi ý đáp án: Nhỏ: Suối; Lớn: Sông; Mênh mông: Biển) - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.
- + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước: - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hãy thực hành nói lời cảm ơn ông bà cha mẹ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có): TIẾT 3: VIẾT CHỮ HOA S I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: có ý thức thamgia các hoạt động tập thể -Yêu thương: hỗ trợ, giúp đỡ bạn bè trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- 1. Hoạt động Mở đầu: - GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa S - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa S, nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa S - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa S trên màn hình (nếu có). - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa S trên không, trên bảng con hoặc nháp. - GV hướng dẫn HS viết vở Tập viết. GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa S ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa S đầu câu.Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tóm tắt lại nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau: về nhà kể cho người thân nghe về cách viết chữ hoa S; tìm hiểu trước cách viết chữ hoa T. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :
- TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, tham gia các hoạt động tập thể. - Nhân ái: giúp đỡ, hỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung và nghe kể câu chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật
- Bước 2: HS tập thể theo cặp - Gọi HS chia sẻ trước lớp; Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 5+6: ĐỌC BÀI 6: MÙA MÀNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
- - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. Học sinh; SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 5 1. Hoạt động Mở đầu - GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - Cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì- Là quả bưởi ) b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì? - Là quả chôm chôm) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Đọc văn bản. *GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; *Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. *Luyện đọc toàn bài: - GV đọc lại toàn bài cho hs nghe thêm 1 lượt - Gọi 2-3 hs đọc lại toàn bài
- - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi đọc và khen ngợi HS có tiến bộ TIẾT 6 Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr (- HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những loài cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về: hồng, na 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3.Tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch: Người nông dân phải làm rất nhiều việc: Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm. Mưa nắng, hạn hán họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng 4. Bài đọc giúp em hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào.Công việc của các bác rất vất vả. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo nên câu đặc điểm - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr .- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. • Quả hồng - đỏ mọng • Quả na - thơm dìu dịu • Hạt dẻ - nâu bóng • Biển lúa - vàng ươm - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27
- - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích? - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu. - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 7: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Phẩm chất: HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: - GV cho HS hát/ vận động theo nhạc bài “Em tập viết” - GV dẫn dắt, giói thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr - GV chữa bài, nhận xét. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: GV nhận xét tiết học, khen các HS có nhiều cố gắng, nhắc nhở những em viết chưa đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ CÂY CỐI, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: tập trung, chú ý, tích cực tham gia các hoạt động tập thể Nhân ái: giúp đỡ, đỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ cây cối. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các loại cây lương thực (+ Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, khoai) + Tên các loại cây ăn quả (+ Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo) - YC HS làm bài vào VBT/ tr . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây Bài 2:Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - YC làm vào VBT tr . - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay các em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên hs. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :
- TIẾT 9: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối - Tự tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: tập trung, chú ý, tích cực tham gia các hoạt động tập thể Nhân ái: giúp đỡ, đỗ trợ bạn bè trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa, phiếu bài tập. 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành : * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: - Nhìn tranh nói về việc bạn nhỏ đang làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? G: - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? - Kết quả công việc ra sao? - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) : TIẾT 10: ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực: - Tìm được một bài thơ, bài văn viết về thiên nhiên. - Chia sẻ với bạn thông tin về bài thơ, đoạn văn tìm được. - Rèn cho HS sự tự tin, năng động, tích cực khi làm việc nhóm cùng các bạn trong lớp. - Phát triển năng lực tự giác, tự tìm tòi để thực hiên tốt mọi nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất: -Trách nhiệm: Rèn cho HS tính cẩn thận, yêu thích môn học và khả năng khám phá những điều mới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. 2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động Mở đầu: -GV tổ chức cho hs vận động theo nhạc - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
- - Trong buổi học trước GV đã giao nhiệm vụ cho hs tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên. GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện phù hợp và cho hs đọc ngay tại lớp. - Làm việc nhóm; các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà mình đã đọc. -Làm việc cá nhân: viết vào giấy nháp những điều em đã tìm hiểu được về câu chuyện: + Tên chuyện là gì? + Tên tác giả là gì? + Truyện viết về nội dung gì? - GV tổ chức đánh giá hoạt động đọc của cá nhân, nhóm. + 3-4 hs báo cáo kết quả làm việc cá nhân hoặc nhóm. GV có thể viết lên bảng tên truyện hs đã đọc +GV mời hs nhận xét, góp ý bổ sung thêm 1 số truyện + GV khen ngợi hs đọc được nhiều truyện viết về thiên nhiên 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: -HS thảo luận nhóm +Mỗi hs chọn một sự việc/ chi tiết thú vị trong câu chuyện đã đọc để chia sẻ trước lớp. + Trao đổi với bạn về sự việc/ chi tiết đó. GV khuyến khích hs dùng cử chỉ, động tác, âm thanh để miêu tả lại chi tiết thú vị. -GV tổ chức đánh giá hoạt động đọc của cá nhân/ nhóm +GV gọi 3-4 hs nói về chi tiết/ sự việc thú vị trong câu chuyện trước lớp +GV và hs nhận xét, góp ý 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Khuyến khích những HS chưa tìm được bài đọc về nhà tìm thêm. - GV nhận xét tiết học.
- - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có) :