Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_tuan.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 19 TIẾNG VIỆT (Dạy từ ngày 16/1/2023) BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện: Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp ngữ điệu, nhận biết được bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Clip về hiện tượng thời tiết mưa, nắng: - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - GV chiếu clip về hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền cho HS quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói về hiện tượng thời tiết hôm nay nơi em ở. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. + HS đọc thầm theo: + GV đọc xong đoạn 1 (từ đầu đến rước đèn, phá cỗ) để thu hút HS vào bài đọc, GV dừng lại hỏi: Còn nàng tiên mùa Đông thì sao nhỉ? Liệu mọi người có thích
- mùa đong không các em thử đoán xem? - Gọi Hs trả lời. GV đọc tiếp 2 đoạn còn lại: + GV nêu một số từ khó phát âm để HS luyện đọc: bập bùng, bếp lửa, đâm chồi, nảy lộc, sung sướng, có ích. + GV mời một số HS đọc chú giải trong bài, hoặc đưa thêm các từ ngữ HS chưa hiểu. + GV hướng dẫn đọc lời của 4 cô tiên và lời của bà Đất. Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. + GV hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu đến rước đèn, phá cỗ. Đoạn 2: tiếp theo đến trong chăn. Đoạn 3: Phần còn lại. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài: + GV hướng dẫn đọc câu văn dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Luyện đọc theo nhóm: + GV nhắc lại yêu cầu đọc. HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm,và góp ý cho nhau. + GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài. + Đại diện 2-3 nhóm đọc trước lớp. GV và cả lớp nhận xét. + 1 HS đọc lại toàn bài. TIẾT 2 *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - HS trao đổi nhóm đôi. Từng em nêu ý kiến cho bạn góp ý. Sau đó thống nhất câu trả lời phù hợp nhất.
- - Đại diện một số nhóm nêu câu trả lời trước lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét khen các nhóm có câu trả lời đúng. Câu 2: Theo nàng tiên mùa hạ, vì sao thiếu nhi thích mùa thu? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời. - 2 HS nêu câu trả lời trước lớp (Nếu không có mùa thu thì không có vườn bưởi chín vàng, không có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ). GV và HS nhận xét. Câu 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp với mỗi tranh. + 1 HS đọc yêu cầu. + GV nhắc HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4. + HS làm việc nhóm, Hs thay nhau trình bày quan điểm, nhóm thống nhất đáp án. + 2- 3 HS đại diện các nhóm trình bày câu trả lời - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. Câu 4: Vì sao bà Đất nói cả 4 nàng tiên đều có ích, đều đáng yêu? Cách tiến hành tương tự như câu 3. Các nhóm trả lời: Vì Xuân làm cho cây lá tươi tốt, Hạ cho trái ngọt hoa thơm, Thu làm cho trời xanh cao, cho HS nhớ ngày tựu trường, Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Câu 1: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? -1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS thảo luận nhóm 4. Từng em nêu ý kiến giải thích của mình, các bạn góp ý. - Cả nhóm thống nhất đáp án phù hợp. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Gv và cả lớp nhận xét.
- Câu 2: Trò chơi hỏi nhanh, đáp đúng, - GV gọi 2 HS hỏi đáp theo mẫu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thay nhau hỏi đáp về 4 mùa trong năm. GV quan sát giúp đỡ các nhóm. - GV mời 2 nhóm thực hiện trò chơi trước lớp, GV và HS nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Hoạt động vận dụng - HS trả lời câu hỏi: Con thích nhất mùa nào trong năm? Viết từ 1- 2 câu nêu lý do vì sao con thích mùa đó. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TIẾT 3: VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q (Chữ Q cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li) + Chữ hoa Q gồm mấy nét? (Chữ Q gồ 2 nét: Nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang giống như một dấu ngã lớn) - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q- HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết một nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, dừng bút ở phía trên đường kẻ 4. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống gần đường kẻ 2 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài dừng bút ở trên đường kẻ 2. - YC HS viết vào vở nháp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Hoạt động luyện tập thực hành. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Yêu cầu HS về nhà viết phần luyện viết ở nhà. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___ TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE
- CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật ( Người dẫn chuyện, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông ). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu vạn vật cỏ, cây, hoa, lá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu - Trưởng ban văn nghệ bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Hoa lá mùa xuân” - GV hỏi về nội dung bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung từng tranh. - GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1: + 1 HS đọc yêu cầu + GVHD: Câu chuyện có 4 bức tranh rất đẹp, Trong mỗi bức tranh có 4 nàng tiên đang nói chuyện với nhau. Các con quan sát kĩ tranh 1 và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ những nàng tiên nào? Họ đang làm gì? Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng tiên mùa xuân? Dựa vào đâu để con biết? + GV mời 1 HS trả lời. - GV giao cho Hs làm việc theo cặp + Quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới tranh 2, hỏi đáp về nội dung tranh 2 + GV gọi 1 -2 HS nói về nội dung tranh 2 + GV chốt câu trả lời của HS. GV khen các nhóm nói rõ ràng và nhớ về nội dung tranh. - GV hướng dẫn trao đổi tranh 3, 4 tương tự như tranh 1,2. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh
- - HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh tập kể lại từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của các nhân vật trong câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - GV gọi 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp nhận xét, động viên khen ngợi những bạn có nhiều cố gắng. 4. Hoạt động vận dụng Nói với người thân nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện “Chuyện bốn mùa”, theo gợi ý: + Tên của nàng tiên là + Nàng tiên giúp + Nàng tiên đó tượng trưng cho mùa GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___ TIẾT 5 + 6: ĐỌC BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Đọc đúng các từ khó trong bài, đọc rõ ràng văn bản “Mùa nước nổi” với tốc độ vừa phải, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi đoạn.Hiểu và chỉ ra được những chi tiết cho thấy đặc trưng của cảnh vật trong mùa nước nổi ở miền Nam. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc nhan đề, quan sát tranh và đoán nội dung của văn bản. - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận về cảnh vật trong tranh qua một số câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh vật trong tranh gợi cho em cảm xúc gì? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV đọc mẫu văn bản: ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. HS đọc thầm theo. + GV nêu một số từ ngữ khó phát âm để HS luyện đọc: sướt mướt, đồng ruộng, phù sa, ròng ròng, đồng, sâu, lắt lẻo. + GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt nghỉ ở những câu văn dài: Nước trong ao hồ, / trong đồng ruộng của mùa mưa/ hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long + GV hướng dẫn HS chia đoạn: 4 đoạn. Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. Gv hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài. + GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4, HS góp ý cho nhau. + GV giúp đỡ các nhóm. - HS và GV đọc toàn văn bản. + 1- 2 HS đọc toàn văn bản + GV đọc lại văn bản lần 2. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Câu 1: Vì sao người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi trong SGK
- - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, GV và HS nhận xét và thống nhất câu trả lời Người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi llà mùa nước lũ vì nước lên hiền hòa Câu 2: Cảnh vật trong mùa nước nổi như thế nào? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi trong SGK - GV hướng dẫn tương tự vâu 1 - Gv và HS nhận xét thống nhất câu trả lời: Trong mùa nước nổi, nước dâng cao, nước trong ao hồ, trong đồng ruộng của mùa mưa hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long, vườn tược, cây cỏ được bồi đắp phù sa, cá ròng ròng bơi thành từng đàn, theo mẹ xuôi theo dòng nước vào tận đồng sâu. Câu 3: Vì sao vào mùa nước nổi người ta phải làm cầu từ cơar trước vào đến tận bếp? Hướng dẫn tương tự câu 1. - GV và HS thống nhất đáp án: Vì nước ngập lên những viên gạch không đi lại được. Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi - Gọi 2 HS làm mẫu, 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS nêu câu trả lời. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, GV theo dõi hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Đại diện 1 số nhóm phát biểu - GV chốt đáp án đúng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Câu 1: Tìm từ chỉ đặc điểm của mùa mưa có ở trong bài? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi trong SGK - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, GV và HS nhận xét và thống nhất câu trả lời
- (dầm dề, sướt mướt) Câu 2: Tìm thêm từ ngữ tả mưa? - Gọi 1 HS đọc câu hỏi - Cho HS thảo luận nhóm đôi, GV theo dõi hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Đại diện 1 số nhóm phát biểu - GV chốt đáp án đúng (ào ào, tí tách, lộp bộp) 4. Hoạt động vận dụng - Kể cho người thân nghe những đặc trưng của cảnh vật trong mùa nước nổi ở miền Nam. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___ TIẾT 7: VIẾT NGHE VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu (từ Đồng ruộng đến đồng sâu). Biết trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, ch/tr 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu
- - GV mở băng cho HS nghe bài hát “Quê em mùa nước lũ” - Hỏi nội dung bài hát nói gì? - Hs trả lời. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? (ruộng, sa, ròng, trong, xuôi, sâu ) - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào vở nháp. - GV đọc cho HS nghe viết vào vở. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 2: Tìm tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát tranh và tìm từ chỉ sự vật trong tranh. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV và HS thống nhất đáp án. - 2 HS nhắc lại quy tắc chính tả với c/k Bài 3: Chọn a hay b a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác, at: hạt cát, ca hát, nhút nhát - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn tìm từ - YC HS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng
- - Tìm những từ chỉ sự vật được viết bắt đầu bằng c hoặc k. - GV nhận xét giờ hoc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___ TIẾT 8: LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực: - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu các mùa trong năm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động mở đầu Trưởng ban văn nghệ bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Hoa lá mùa xuân” - Hỏi HS về nội dung bài hát. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a) Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc: - GV hướng dẫn HS: ở bài tập 1 có 4 bức tranh vẽ về cảnh vật các mùa ở miền Bắc, hãy quan sát kĩ từng tranh và cho biết mỗi tranh vẽ cảnh vật trong muafnaof và nêu đặc điểm các mùa được thể hiện trong mỗi tranh.
- - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV mở rộng và huy động những trải nghiệm của HS: Đây là 4 bức tranh gợi tả cảnh vật 4 mùa ở miền Bắc nước ta, đó là các mùa xuân, hạ thu, đông. Dựa vào 4 bức trnh HS nói những hiểu biết của mình về đặc điểm thời tiết, khios hậu, cây cối của mỗi mùa. - HS trình bày ý kiến trong nhóm. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. + Mùa xuân: Ấm áp, nắng nhẹ. Cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở. + Mùa hạ: Nóng bức, oi ả. Cây xanh lá, nhiều quả chín. + Mùa thu: se se lạnh, bầu trời trong xanh, một số cây lá rụng, một số cây lá úa vàng. + Mùa đông: rét buốt, mưa phùn gió bấc. Một số loài cây trơ cành, trụi lá. b) Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam: GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự Bài tập 1: GV chốt đáp án đúng: - Mùa mưa: mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến rất nhanh và đi cũng rất nhanh - Mùa khô: nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - GV nêu nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện 2 nhóm nêu kết quả thảo luận - GV và Hs chốt đáp án đúng. - Một số HS đọc to các câu đã điền dấu chấm hay dấu hỏi. 4. Hoạt động vận dụng Con thích nhất mùa nào trong năm? Hãy vẽ một bức tranh về cảnh vật của mùa đó.
- GV nhận xét tiết hoc: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___ TIẾT 9: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Viết được 2-3 câu tả một đồ vật mà em dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các mùa trong năm. 2. Phẩm chất: - Yêu quý các đồ vật. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu - Trưởng ban văn nghệ bắt nhịp cho cả lớp hát bài: “ Bé quét nhà” - Hỏi về nội dung bài hát. - Gv dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Bài 1: Quan sát các hình trong SGK kể tên các đồ vật có trong hình - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 Hs trả lời - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Kể tên các đồ vật trong hình? (cái nó, cái ô, mũ, khăn len, áo mưa, quạt điện, quạt giấy )
- + Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đặc điểm và công dụng của các đồ vật. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: Viết 3- 5 câu tả một đồ vật em cầ dùng để tránh nắng, tránh mưa. - HS đọc yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV dướng dẫn HS cách viết: + Em muốn tả đồ vật gì? + Đồ vật đó có gì nổi bật về màu sắc, hình dáng, ? + Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào? + Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào? 3.Hoạt động luyện tập, thực hành - HS làm việc cá nhân luyện viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu vào vở - Một số HS đọc bài trước lớp. - GV và HS nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà em hãy vẽ bức tranh về đồ vật mà em muốn tả. Sau đó quan sát và viết 1 đoạn văn tả về đồ vật đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___ TIẾT 10: ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết tìm đọc được một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm.
- - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp trong nhóm. 2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với các vùng đất khác nhau trên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu - Trưởng ban văn nghệ bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát về các mùa. - Hỏi về nội dung bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Bài 1: Tìm đọc một bài thơ, một câu chuyện viết về các mùa trong năm: - Trong buổi học trước GV giao cho HS tìm đọc một câu chuyện, một bài thơ về các mùa trong năm như: Dàn hợp xướng mùa hè (Nguyễn Lâm Thắng); Mùa xuân, mùa hè (Trần Đăng Khoa); Mùa thu đến (Kim Chuông); Hoa cúc vàng (Nguyễn Văn Chương). - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp cho HS đọc ngay tại lớp. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 2: Chia sẻ với các bạn điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ em đã đọc. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện yêu cầu của bài tập. - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét đánh giá và khen ngợi những HS chia sẻ được nhiều điều trong câu chuyện, bài thơ đã đọc. 4. Hoạt động vận dụng
- - Đọc các bài thơ, hoặc kể một câu chuyện về các mùa trong năm cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY