Giáo án Tiếng Việt 2 (Viết) Sách Kết nối tri thức - Bài: Chữ hoa D
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Viết) Sách Kết nối tri thức - Bài: Chữ hoa D", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_2_viet_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_chu_hoa.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 2 (Viết) Sách Kết nối tri thức - Bài: Chữ hoa D
- Tiếng Việt Viết: CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi. - Rèn kĩ năng nhận biết và viết đúng mẫu. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực quan sát, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ. - Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. - Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi vi chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi; Mẫu chữ D III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 - 5’) * Khởi động - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã học. - HS nêu - GV tổ chức cho HS nghe/hát theo lời bài - HS thực hiện đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập - viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa D và viết câu ứng dụng Dung dăng dung dẻ - Dắt trẻ đi chơi. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 - 15’) 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa cỡ vừa: - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa D. - HS quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa - HS quan sát mẫu. D nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình - HS nêu: Chữ D viết hoa có viết chữ viết hoa D. độ cao 5 li, độ rộng 4 li, là sự kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. D trên màn hình (nếu có). - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy hợp nêu quy trình viết. trình viết
- • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1. • Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ ngang 5 - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa D - HS thực hành viết (trên không, trên trên không, trên bảng con (hoặc nháp). bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS viết vở Tập viết. GV - HS nêu lại tư thế ngồi viết. quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS viết chữ viết hoa D (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận - HS đổi chéo vở, góp ý cho nhau. xét lẫn nhau. - Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa D - HS liên hệ ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? 2.2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (4-5’) - GV trình chiếu câu ứng dụng Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi - Đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu: Câu ứng dụng là câu mở - HS lắng nghe. đầu trong bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. Đây là một bài đồng dao gắn bó với biết bao thế hệ tuổi thơ của độc giả - lứa tuổi trẻ thơ đầy hồn nhiên và ngây ngô. - HS theo dõi - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn viết câu ứng dụng. + Chữ D viết hoa vì đứng đầu câu. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ u cách nét cong thường. (nếu HS không trả lời được, GV phải của chữ cái hoa D nửa ô li. sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o.
- trong câu bằng bao nhiêu?. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? D, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ đường kẻ ngang); chữ d, đ cao 2 li; chữ t, r cao bao nhiêu? t cao 1,5 li; chữ r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ e (dẻ, trẻ). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái “i” trong tiếng chơi. 3. Hoạt động thực hành luyện viết. (18- 20’) - GV soi vở mẫu - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng - GV nhắc nhở: ngồi đúng tư thế, quan sát dụng trên bảng lớp/bảng phụ. kĩ mẫu, viết đúng như mẫu - Yêu cầu HS viết bài - Học sinh viết vào vở Tập viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV soi bài của HS - HS nộp bài - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Hoạt động vận dụng (2-3’) + Nêu lại cách viết chữ hoa D? - HS nêu + Kể tên các bạn có tên bắt dầu bằng chữ - HS nêu D + Nêu cảm nhận của em qua bài học? - HS chia sẻ và tự nhận xét đánh giá kết - GV nhận xét giờ học. quả học tập. - Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): . .

