Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Thanh Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_15_nguyen_thi_thanh_thuy.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TUẦN 15 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC : HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơn đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhận vật trong bài - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (Trả lời câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Nhắn tin. - 2 HS đọc và TLCH. - GV nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Tuần trước các em đã học những bài tập - HS quan sát tranh và trả lời. đọc nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. - Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. cảm. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: công bằng, ngạc nhiên, xúc - HD luyện đọc từng đoạn động - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và - HS LĐ các câu: cách đọc với giọng thích hợp. + Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// + Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của - Giải nghĩa từ mới: mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - LĐ trong nhóm + công bằng, kì lạ. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả đọc cá nhân, đồng thanh nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Người em nghĩ gì và đã làm gì? - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. + Người anh nghĩ gì và đã làm gì? - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. + Mỗi người cho thế nào là công bằng? - Chia cho anh phần nhiều. Chia cho em + Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em phần nhiều. rất yêu quý nhau. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. + Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em. em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai Hoạt động 3: Luyện đọc lại. anh em thật cảm động. GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai. - Các nhóm TL tự phân vai: (Người dẫn chuyện, người anh và người em.) thi đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: nhóm đọc đúng và diễn xuất hay. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau). - Chuẩn bị: Bé Hoa. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TOÁN: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện các phép tính trừ có nhớ, dạng 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục - Làm BT1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. - 2 HS Đặt tính rồi tính: - GV nhận xét. 35 - 8 ; 57 - 9 ; 63 - 5 ; 72 – 34 3. Bài mới:(28’) - Lớp nhận nhận xét. Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 + Viết lên bảng 100 – 36. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. + Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 - Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang. • 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. • 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 • 1 trừ 1 bằng 0, viết không Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 Vậy 100 trừ 36 bằng 64. Tiến hành tương tự như trên - HS nêu cách thực hiện. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1:Tính - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bài BC. - Lớp nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc: 100 - 20 - Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. + 100 là bao nhiêu chục? - Là 10 chục. + 20 là mấy chục? - Là 2 chục. + 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? - Là 8 chục. + Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? - 100 trừ 20 bằng 80. - GV nhận xét. - HS làm bài BC. 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90 * Bài 3,4 VBT/89 (HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi làm thêm 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Nêu đuợc những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp (HS biết nhắc nhở nhau thực hiện) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2.Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta - HS trả lời. phải làm sao? - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1: Đóng vai xử lý tình huống - Phát phiếu thảo luận Tình huống 1 – Nhóm 1 + Giờ chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ ra cổng ăn - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử kem. vứt giấy ngay giữa sân trường. lí tình huống. Tình huống 2 – Nhóm 2 Các bạn nên vứt rác vào thùng, không + Hôm nay Mai trực nhật. Bạn đến lớp quét vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường. dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3– Nhóm 3 - Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, + Hà và Hưng được phân công chăm sóc thoáng mát. hoa. Hai bạn, dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa. - Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa - Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. nở, đẹp trường lớp. * Kết luận: - Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ - Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, đẹp. những việc chưa làm được. HĐ 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp - Có giải thích nguyên nhân vì sao. sạch đẹp. -Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của *Kết luận:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang các đội 5 phút, ghi lợi ích giữ gìn trường lại nhiều lợi ích như: lớp sạch đẹp. + Làm trường lớp trong lành, sạch sẽ. -Đội nào ghi được nhiều,đúng trong vòng 5 + Giúp em học tập tốt hơn. phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc. + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. + Giúp các em có sức khoẻ tốt. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng - Nhận xét tiết học. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TNXH: TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em - HS khá, giỏi : Nói được ý nghĩa của tên trường em. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ ngôi trường đang học. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ 3. Bài mới độc? HĐ 1: Tham quan trường học. Nêu nguyên nhân thường bị ngộ độc? Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa: - HS nói về cảnh quan của nhà trường. - Nêu cảnh quan của trường. Kết luận: Trường học có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu,hội đồng, truyền thống, thư viện, và các lớp học. HĐ 2: Làm việc với SGK. - Ở trong lớp học. - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: - HS trả lời. - Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu? - Ở phòng truyền thống. - Các bạn HS đang làm gì? - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng - Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu? Bác Hồ - Tại sao em biết? - Đang quan sát mô hình Các bạn HS đang làm gì? - HS nêu. Phòng truyền thống của trường ta có những gì? - HS trả lời. Em thích phòng nào nhất? Vì sao? Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, HĐ 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. Hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình. - HS đóng vai - Hoạt động diễn ra ở thư viện, phòng y tế, ở phòng truyền thống. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS (hát bài Em yêu trường em) nhạc và lời của Hoàng Vân.Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 AN TOÀN GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ A/ Mục tiêu: Học sinh nhận diện được các biển báo cấm. Nêu nội dung của biển báo cấm hình 101, 102, 103 Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo cấm. B/ Đồ dùng dạy học: Các biển báo C/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gắn biển báo cấm lên bảng, gọi HS lên 2 HS lên bảng nêu nội dung của biển báo bảng nêu nội dung của biển báo 2/ Bài mới: Tổ chức trò chơi thực hiện theo yêu cầu của GV Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 5 em GV phát cho mỗi đội một số loại biển báo, yêu cầu mỗi đội tìm đúng biển báo cấm gắn lên bảng, đội nào có số biển báo cấm đúng, nhiều hơn là đội đó thắng. lớp nhận xét, đánh giá Tuyên dương đội thắng cuộc 3/ Củng cố: - Nhận xét tiết học Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT 1). - Nói lại được ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng (BT 2). - (HS K-G kể được toàn bộ câu chuyện BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Câu chuyện bó đũa - 2 HS nối tiếp nhau kể: Câu chuyện bó đũa - Nhận xét, cho điểm từng HS. - HS nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý a) Kể lại từng đoạn truyện. - Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện - 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần của câu chuyện. diễn biến và phần kết. - Bước 1: Kể theo nhóm. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. - Bước 2: Kể trước lớp * Phần mở đầu câu chuyện: + Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Ở 1 làng nọ. + Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? - Chia thành 2 đống bằng nhau. * Phần diễn biến câu chuyện: + Người em đã nghĩ gì và làm gì? - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. + Người anh đã nghĩ gì và làm gì? - Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em. * Phần kết thúc câu chuyện: + Câu chuyện kết thúc ra sao? - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động. HĐ 2: Kể đoạn cuối câu chuyện b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên VD: * Người anh: Em luôn lo lắng cho đường. anh, anh hạnh phúc quá./ * Người em: Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./ c) Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý - 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. * Khuyến khích kể toàn bộ câu chuyện * HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. - GV nhận xét tiết học Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TOÁN TÌM SỐ TRỪ I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Làm BT1(cột 1,3); BT2(cột 1,2,3); BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: 100 trừ đi một số. + Đặt tính và tính: 100 - 4; 100 - 38 3. Bài mới: + Tính nhẩm: 100 – 40; 100 - 50 Hoạt động 1: Tìm số trừ - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã - Nghe và phân tích đề toán. bớt đi bao nhiêu ô vuông? - 10 – X = 6. phân tích đề toán. X = 10 – 6 X = 4 - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong - 10 là số bị trừ, X là số trừ, 6 là hiệu phép tính 10 – X = 6. - Yêu cầu HS đọc quy tắc. - Đọc và học thuộc qui tắc. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: (Cột 1,3) Tìm x + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số trừ. + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - GV nhận xét. - Lớp làm bài BC. Bài 2:(cột 1,2,3) Viết số thích hợp vào chỗ - HS đọc đề nêu yêu cầu. chấm. - HS TL N4, làm bài vào bảng nhóm. Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24 Hiệu 39 60 34 - Lớp nhận xét. Bài 3: Giải bài toán. - HS đọc đề nêu yêu cầu. Tóm tắt - 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm vào vở. Có: 35 ô tô Bài giải Còn lại: 10 ô tô Số tô tô đã rời bến là: Rời bến: . ô tô ? 35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. * Bài 4VBT/90 (HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi làm vào vở 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ. - HS nêu - Chuẩn bị: Đường thẳng. - Nhận xét, tổng kết tiết học. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 CHÍNH TẢ : TẬP CHÉP: HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT 2, BT (3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Tiếng võng kêu. - 3 HS lên bảng làm. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 /118. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình. Nhận - Nhận xét, cho điểm HS. xét bài trên bảng. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a) Ghi nhớ nội dung. - HS đọc đoạn cần chép. - 2 HS đọc đoạn cần chép. - Đoạn văn kể về ai? - Người em. - Người em đã nghĩ gì và làm gì? - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bỏ vào cho anh. b) Hướng dẫn cách trình bày. + Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. + Ý nghĩ của người em được viết ntn? - Trong dấu ngoặc kép. + Những chữ nào được viết hoa? - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. c) Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. d) Chép bài. - HS chép bài vào vở e) Soát lỗi. g) Chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 - HS đọc đề, nêu yêu cầu. từ có tiếng chứa vần ay. - Lớp làm BC. + Chai, trái, tai, hái, mái, + Chảy, trảy, vay, máy, tay, - - HS nhận xét. Bài tập 3a: Thi đua. - Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. - HS thi đua - Phát phiếu, bút dạ. - Nhận xét - GV nhận xét 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Chuẩn bị: Bé Hoa. - Nhận xét tiết học. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC BÉ HOA I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * GDKNS: GD các em biết yêu thương, chăm sóc mọi và giúp đỡ mọi người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: bài Hai anh em và trả lời câu hỏi. Theo người em thế nào là công bằng? - Nhận xét, cho điểm từng HS. Người anh đã nghĩ và làm gì? 3. Bài mới Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu toàn bài: - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. b. HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS từ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ các câu: đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách + Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em đọc với giọng thích hợp. ngủ.// + Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// - Giải nghĩa từ mới: + đen láy. - Luyện đọc trong nhóm - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Tổ chức các nhóm thi đọc - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc - Cả lớp theo dõi, nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Em biết những gì về gia đình Hoa? + Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra. + Em Nụ có những nét gì đáng yêu? + Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy. + Hoa đã làm gì giúp mẹ? + Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. + Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và + Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát mong ước điều gì? hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa. + Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào? (HS + Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em khá, giỏi) bé. (HS khá, giỏi) Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài - HS thi đọc cá nhân - cả lớp theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài. - Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - HS trả lời * GD về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TOÁN ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. - Làm BT1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Tìm số trừ. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: Tìm x, biết: 32 – x = 14. - GV nhận xét. 45 – x = 18 3. Bài mới: Giới thiệu: Đường thẳng. Hoạt động 1: Đường thẳng: - Chấm lên bảng 2 điểm. Dùng thước thẳng và bút - HS lên bảng vẽ. nối từ điểm A đến điểm B. + Đây gọi là gì? - Đoạn thẳng AB. + Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được - Đường thẳng AB hình gì? + Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi - Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta đã có đoạn thẳng AB? được đường thẳng AB. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp - Thực hành vẽ. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập, sau đó đặt tên - Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo cho từng đoạn thẳng. để kiểm tra bài nhau. * Bài 3VBT : (HS K-G) - HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS dùng thước để nối - HS làm bài. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Tổng kết và nhận xét tiết học. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TẬP VIẾT CHỮ HOA N I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần) - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ. II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu N . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ viết: M GV nhận xét, cho điểm. Viết : Miệng nói tay làm. 3. Bài mới - HS viết bảng con. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ N Chữ N cao mấy li? - 5 li Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. Viết bởi mấy nét? + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, GV viết bảng lớp. móc xuôi phải. GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát Nét 1:Đặt bút trên đ k 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đ k 6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẽ 1. Nét 3:Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên đ k 6 rồi uốn cong xuống đk5. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát HS viết bảng con. HĐ2: viết câu ứng dụng. HS viết 2, 3 lượt Giới thiệu câu: Nghĩ trước nghĩ sau. Quan sát và nhận xét: - HS tập viết trên bảng con Nêu độ cao các chữ cái. - N: 5 li, g, h : 2,5 li, t: 2 li, s, r: 1,25 li - i, r, u, c, n, o, a : 1 li Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu ngã (~) trên i, Dấu sắc (/) trên ơ Các chữ viết cách nhau như thế nào? - Khoảng con chữ o Viết: : Nghĩ HĐ3: Viết vở - HS viết vở - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT 1, toàn bộ BT 2) - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT 3) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như SGV - Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS. - HS: Vở bài tập. Bút dạ. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Từ ngữ về tình cảm gia đình. - Gọi 3 HS lên bảng. - Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - Nhận xét, cho điểm từng HS. - HS dưới lớp nói miệng câu của mình. 2. Bài mới. Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi (thực hiện 3 trong số 4 mục ) - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc - Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy đơn hoặc thêm từ không có trong ngoặc nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả đơn để trả lời câu hỏi. lời đúng. - HS nối tiếp phát biểu ý kiến - Nhận xét từng HS giúp các em hoàn chỉnh câu. Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. - HS đọc bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả - Cho HS thảo luận nhóm 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. - Phát phiếu cho 3 nhóm HS. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để sẽ thắng cuộc. có được lời giải đúng. Bài 3: (thực hiện 3 trong số 4 mục ) - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Phân tích câu mẫu - HS đọc mẫu Mái tóc ông em thế nào? (bạc trắng trả lời cho CH thế nào? ) Cái gì bạc trắng? ( Mái tóc ông em trả lời cho CH Ai?) - Cho 3 HS lên bảng làm 3 câu a,b,c. Lớp làm - HS thực hiện làm vào vở vào vở - GV nhắc HS: Viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu - HS khá, giỏi làm cả 4 mục chấm kết thúc câu. Với những từ đã cho có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào? Có thể tìm thêm các từ khác. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS trình bày - Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu - Nhận xét Ai thế nào? 3. Củng cố – Dặn dò: - Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì? - Nhận xét tiết học. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ - Làm BT1 ; 2 (cột 1,2,5) ; 3. - Phát huy tính độc lập, khả năng tư duy của hs II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Đường thẳng + Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước - Nhận xét và cho điểm HS. A, B và nêu cách vẽ. 3. Bài mới Bài 1: HS tự nhẩm, báo cáo kết quả. - Làm bài, nối tiếp nhau báo cáo kết quả từng phép tính. - Gv nhận xét Bài 2: (cột 1,2,5) - 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 con tính. HS dưới lớp làm bài vào vở - Nhận xét - GV nhận xét Bài 3: - GV: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x. x trong ý a, b là gì trong phép trừ? - Là số trừ. - GV: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS làm ý a, b vào BC - 2 HS lên bảng cả lớp làm BC - Đề bài ý c và hỏi: x là gì trong phép trừ? - x là số bị trừ. - GV: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?. - Ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS làm ý c vào BC - 1 HS lên bảng cả lớp làm BC * Bài 4a VBT/ 92: HS khá, giỏi làm thêm - HS khá, giỏi làm vào vở - HS nêu đề bài ý a. - HS nêu cách vẽ và tự vẽ. 3.Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I.Mục tiêu: -HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. -Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều tương đối cân đối -Có ý thức chấp hành luật giao thông HS giỏi cắt ít mấp mô , cân đôi hơn II.Chuẩn bị : GV có hình mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Giấy thủ công : đỏ, xanh, trắng-kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III.Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Nhận xét bài hôm trước :Gấp, cắt dán hình tròn 2.Bài mới: Giới thiệu : Nêu mục đích yêu cầu: a.GV H D HS quan sát và nhận xét: Nhìn hình mẫu, nhận xét về hình dáng, kích thước, -HS quan sát trả lời màu sắc GV kết luận : Biển báo có 2 phần : Mặt biển báo và chân biển -HS nhắc lại báo.Mặt biển báo hình tròn,, mặt là màu đỏ,chân biển báo hình chữ nhật -GV nhắc nhở HS khi đi đường cần tuân theo luật lệ -Chú ý lắng nghe giao thông như không đi vào đoạn đường có biển báo cấm đi xe ngược chiều b. GV hướng dẫn mẫu: *Bước 1: cắt hình tròn màu đỏ, chân biển báo -Theo dõi gv làm mẫu *Bước 2.:Dán biển báo -Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng -Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn GV tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo . c.Thực hành : - YC HS thực hành -HS thực hành Nhận xét sản phẩm :Đúng màu,đúng kích cỡ,đẹp 3.Củng cố: - Nhắc lại cách cắt cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều -Nhắc nhở HS hoàn thành tiếp sản phẩm -Chuẩn bị để cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013 TẬP LÀM VĂN CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. MỤC TIÊU: - Biết cách nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh,chị, em (BT 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui. - HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: QST - TLCH. Viết nhắn tin. - Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. - 3 HS đọc. Bạn nhận xét. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: - Nói lời chia buồn hay an ủi. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu: - HS đọc yêu cầu - Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? - Bé trai ôm hoa tặng chị. + Nam chúc mừng chị Liên ntn? - HS nối tiếp nói lại lời của Nam. - GV nhắc các em chú ý lời nói chia vui phải thể hiện thái độ vui mừng khi nói. - GV nhận xét Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu: - HS nối tiếp nói lời chúc của mình . - GV giải thích: Em cần nói lời của em chúc + Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học mừng chị Liên (không nhắc lại lời của Nam) giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao - GV nhận xét hơn./ Em rất khâm phục chị./ Bài 3: Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. - GV gợi ý HS nói về tên của người ấy, những - HS lắng nghe đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đối với người ấy. - Yêu cầu HS tự làm. - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc. - HS nối tiếp đọc bài viết của mình. - GV chấm, nhận xét. - Bạn nhận xét. * Khuyến khích HS khá, giỏi: Em sẽ nói gì - HS khá, giỏi nói khi biết bố bạn đi công tác xa về? - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. - Làm BT1; 2(cột 1,3); 3; 5. - Phát huy tính độc lập, khả năng tư duy của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. - Đặt tính rồi tính: 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 . - Vẽ đoạn thẳng AB. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: - Trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép - HS nói nhanh kết quả. tính. Bài 2: (cột 1, 3) - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? - Đặt tính sao cho thẳng cột với nhau. - Cho HS làm bảng con. - HS làm bảng con Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính. - Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và gợi ý HS thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - Cho 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. - HS làm bài. Chẳng hạn: 58 – 24 – 6 = 34 – 6 - Nhận xét = 28 Bài 5: - HS làm bài. Sửa bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Đọc đề bài. - Vì sao? - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. Đỏ : 65 cm - HS làm bài. Chữa bài. Xanh ngắn hơn: 17 cm Bài giải Xanh : cm? Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) - GV nhận xét Đáp số: 48 cm. * Bài 4: KKHS khá, giỏi làm thêm 4. Củng cố, dặn dò: - HS khá, giỏi làm thêm - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 CHÍNH TẢ NGHE-VIẾT: BÉ HOA I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT (3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả s/x; ât/âc. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Hai anh em. - Gọi 3 HS lên bảng viết - Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất - Nhận xét từng HS. bật; bậc thang. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc mẫu + Đoạn văn kể về ai? - Bé Nụ. + Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. + Bé Hoa yêu em ntn? - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. + Đoạn trích có mấy câu? - 8 câu. +Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những Vì sao phải viết hoa? tiếng đầu câu và tên riêng. - Yêu cầu HS đọc các từ khó. - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. Viết chính tả: Gv đọc - HS viết bài. Chấm bài Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài tập 3a: - Điền vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm. -Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Nhận xét, đưa đáp án đúng. -Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên. * Bài tập 3b: KKHS khá, giỏi làm thêm - HS khá, giỏi làm thêm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy