Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Thanh Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_14_nguyen_thi_thanh_thuy.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TUẦN 14 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) HSKG trả lời được câu hỏi 4. - GD KNS: Xác định giá tri của sự đoàn kết trong gia đình, với bạn bè; Tự nhận thức về bản thân; Hợp tác trong học tập chính là sự đoàn kết để có sức mạnh chinh phục tri thức. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Bài cũ : - Gọi HS đọc bài “ Quà của bố ” - 2 HS đọc nối tiếp và TLCH - GV nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài mới b/ Luyện đọc - Gv đọc mẫu - Hs lắng nghe + Hs đọc nối tiếp câu - Hs nối tiếp đọc đến hết bài Hỏi:Trong bài có từ nào khó đọc ? - Hs nêu từ khó - GV ghi bảng : buồn phiền, đặt bó đũa, túi tiền, - Hs đọc đồng thanh- cá nhân bẻ gãy, đoàn kết, sức mạnh + Đọc từng đoạn - 3 Hs đọc Hỏi : Trong đoạn em vừa đọc có từ nào khó hiểu ? - Hs nêu và giải thích như chú giải SGK - Hướng dẫn luyện đọc câu dài - Gv treo câu văn cần luyện đọc - HS đọc cá nhân- đồng thanh + Đọc đoạn trong nhóm - Đọc nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc + Thi đọc đoạn giữa các nhóm - 3Hs đại diện 3 nhóm thi đọc đoạn 2 + Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đoạn 2 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài + Hỏi : Câu chuyện này có mấy nhân vật ? Đó là - HS đọc thầm và TLCH những nhân vật nào? + Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ - HS trả lời làm gì ? + Câu 2 : Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy - HS đọc thầm và TLCH được bó đũa ? + Câu 3 : Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? + Câu 4 : Một chiếc đũa ngầm so sánh với cái gì ? - HS khá, giỏi trả lời (Với từng người + Câu 5 : Người cha muốn khuyên các con điều con) gì? d/Luyện đọc -HS phân vai để đọc 3/ Củng cố, dặn dò: - Hỏi : Ngoài tên bài “ Câu chuyện bó đũa ”. Em - HS thi nhau trả lời hãy tìm tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện. - GV nhận xét tuyên dương Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TOÁN: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7;37– 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Hoàn thành các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (a, b) HS KG hoàn thành bài 3/83 VBT - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực trong học toán và bước đầu biết tư duy khoa học. II. Đồ dùng dạy- học: - Que tính - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. III. Hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp - Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a) Giới thiệu phép trừ dạng 55 – 8,56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. - HS tìm kết quả trên que tính - Tìm kết quả trên que tính - HS nêu kết quả và cách tìm - Nêu kết quả và cách tìm - Hướng dẫn đặt tính-Tính 55 + 5 không trừ được 8,lấy 15 trừ 8 - 8 bằng 7,viết 7 nhớ 1. 47 + 5 trừ 1 bằng 4,viết 4. -HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con - Làm bài bảng con và nêu cách thực và nêu cách thực hiện phép tính. hiện phép tính. -Nhận xét sửa sai b)Thực hành Bài 1:Tính - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu H: Viết các số như thế nào? + Viết các số thẳng cột với nhau H: Thực hiện phép tính như thế nào? + Thực hiện từ phải sang trái - HS làm bài tập bảng con+bảng lớp - Làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Bài 2:Tìm x - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - Nêu tên gọi - HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết - Nhắc lại cách tìm số hạng - Làm bài vào vở + bảng lớp - Làm bài vào vở +bảng lớp - Nhận xét sửa sai * Bài 3:Vẽ hình theo mẫu (Dành cho HS khá - HS khá, giỏi làm vào vở. giỏi) 4) Củng cố– Dặn dò - Dặn dò HS học thuộc bảng trừ để làm toán nhanh và đúng. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài; Xem bài mới ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS - Thực hiện trường lớp sạch đẹp - Biết nhắc nhở các bạn giữ trường lớp sạch đẹp II.Chuẩn bị - GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn. Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? - HS trả lời. Bạn nhận xét. -Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? -GV nhận xét. 3. Bài mới * Khám phá: Giới thiệu: - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Phát triển các hoạt động * Kết nối Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học. - HS đi tham quan theo hướng dẫn. GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học. Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan. - HS làm Phiếu học tập và đại diện cá 1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn? nhân trình bày ý kiến. Sạch, đẹp, thoáng mát Bẩn, mất vệ sinh Ý kiến khác. 2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em. GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS. Kết luận: Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp. Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp. Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, - HS các nhóm thảo luận và ghi kết những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. quả thảo luận ra giấy khổ to. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng. Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình. Kết luận: - Đại diện các nhóm lên trình bày kết Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm quả thảo luận. một số công việc sau: - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các Không vứt rác ra sàn lớp. nhóm. Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. Vứt rác đúng nơi quy định. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 Quét dọn lớp học hàng ngày Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành. Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn ) 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. TNXH: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I.Mục tiêu: - Nêu được 1 số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà - Biết được các biểu hiện khi ngộ độc - HS giỏi biết được 1 số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn uống như thức ăn ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc II. Chuẩn bị: - GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy. - HS: Xử lý tình huống. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ (3’) Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không? - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã - HS trả lời. Bạn nhận xét. làm gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc với SGK. -Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những - HS thảo luận nhóm . thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia - Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên đình trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình. -Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: + Hình 1: + Thứ gây ngộ độc là bắp ngô. Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô đó bị thiu. + Hình 2 : + Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc. Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc. + Hình 3 : + Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu. Bởi vì người phụ nữ có thể nhằm thuốc trừ sâu như lọ nước mắm, cho vào đun nấu. - Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả - Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em đọc nên không phân biệt được mọi có biết vì sao lại như thế không? thứ, dễ nhầm lẫn. - GV chốt kiến thức: * Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: - HS đọc ghi nhớ . thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu, . - 1, 2 HS nhắc lại ý chính . * Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống. Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc. - Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì? - HS thảo luận nhóm . - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: - Đại diện 1, 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + Hình 4: + Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu đi. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn nhằm, bị ngộ độc + Hình 5 : nữa. + Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không với tới được và + Hình 6 : ăn nhầm vì tưởng là kẹo ngọt. + Anh thanh niên đang cất riêngï thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm -GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, lẫn giữa 2 loại. chúng ta cần: * Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. - HS đọc ghi nhớ . * Thực hiện ăn sạch, uống sạch. * Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em. * Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác. - HS nêu. Hoạt động 3:Đóng vai: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. GV giao nhiệm vụ cho HS -Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị - Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình ngộ độc. diễn. -Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người thân - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cách khi bị ngộ độc. giải quyết tình huống của nhóm bạn. -GV chốt kiến thức: 1.Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi - HS nghe, ghi nhớ. người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì. 2.Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Trường học. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 AN TOÀN GIAO THÔNG THỰC HÀNH : HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS thực hiện được các hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và thực hiện đi đúng theo hiệu lệnh. II.Đồ dùng dạy học: - Còi, gậy III.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Bài cũ: 2.Bài mới: - GV phân còi, gậy cho các nhóm HS - HS thực hiện nhóm 6 - Các nhóm thực hiện -Thực hành điều khiển trước lớp, lớp làm theo - YC đại diện các nhóm đóng vai cảnh sát giao thông - CSGT thực hành điều khiển trước lớp -HS nhận xét + Khi 2 tay dang ngang hoặc một tay dang ngang + Khi tay giơ thẳng đứng, miệng thổi còi - Gọi vài HS lên thực hành CSGT - GV nhận xét đánh giá Dặn dò: Cần nhắc nhở mọi người thực hiện tốt hiệu lênh của CSGT Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013 KỂ CHUYỆN : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2). * GDKNS:Giáo dục HS biết đoàn kết trong gia đình, biết đoàn kết để có sức mạnh trong sinh hoạt, trong học tập II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh họa trong SGK III. Hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh -Đọc yêu cầu -HS quan sát tranh SGK -Quan sát -HS vắn tắt nội dung -Nêu vắn tắt nội dung tranh -HS kể mẫu theo tranh -Kể mẫu theo tranh -HS kể chuyện theo nhóm -Kể chuyện theo tranh -Kể chuyện trước lớp:Đại diện nhóm thi kể -Kể chuyện trước lớp -Nhận xét tuyên dương * Phân vai,dựng lại câu chuyện (Dành cho HS khá - HS khá, giỏi giỏi) - Nhận xét Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 4)Củng cố– Dặn dò - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS khá, giỏi - Nhận xét tuyên dương - GDHS:Yêu thương, sống hòa thuận với anh em, bạn bè. - Nhận xét tiết học - Về tập kể lại câu chuyện -Xem bài mới TOÁN : 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - Hoàn thành các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1), 3. HSKG hoàn thành bài tập 4/85VBT. - Giáo dục SH có ý thức tự giác tích cực và có phương pháp học tập khoa học, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy- học:-Que tính -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3; Bảng nhóm III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm BT tiết trước 3)Bài mới a)Giới thiệu phép trừ dạng 65 – 38,46 – 17, 57 – 28,78 – 29. -HS tìm kết quả trên que tính -Tìm kết quả trên que tính -HS nêu kết quả và cách tìm -Nêu kết quả và cách tìm -Hướng dẫn đặt tính; Tính 65 +5 không trừ được 8,lấy 15 trừ 8 - 38 bằng 7 viết 7 nhớ 2. 27 +3 thêm 1 bằng 4,6 trừ 4 bằng 2,viết 2 -HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con. -Làm bài bảng con -HS nêu cách thực hiện phép tính -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét sửa sai b)Thực hành Bài 1:Tính -Đọc yêu cầu -HS làm bài bảng lớp+bảng con -Làm bài bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai Bài 2:Số? -Đọc yêu cầu -HS nêu cách làm -Nêu cách làm -Nhận xét tuyên dương Bài 3:Bài toán.-HS đọc bài toán -Làm bài vào vở + bảng nhóm -Làm bài tập theo nhóm Tóm tắt: -Trình bày Năm nay bà:65 tuổi Bài giải Mẹ kém bà: 27 tuổi Số tuổi của mẹ năm nay là: Năm nay mẹ: tuổi? 65 – 27=38(tuổi) Đáp số:38 tuổi * Bài4:(Dành cho HS khá giỏi) - HS khá giỏi 4. Củng cố– Dặn dò -Nhận xét tiết học Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 CHÍNH TẢ : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. -Làm được bài tập 2 b - Giáo dục HS có ý thức trau dồi chữ viết và cách phát âm đúng để viết đúng c.tả. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b,3b. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài b)Hướng dẫn nghe viết +Hướng dẫn chuẩn bị-Đọc bài chính tả -Đọc bài chính tả +Hướng dẫn nhận xét H: Tìm lời người cha trong bài chính tả? -Đúng như thế là các con mới có sức mạnh. H: Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì? -Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang +Hướng dẫn viết từ khó đầu dòng. -HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích các -Viết bảng con từ khó từ:chialẻ, lẫnnhau, đoàn kết, đùm bọc, sức mạnh. +Viết chính tả-Đọc bài chính tả.HS viết vào vở. -Viết chính tả. -Quan sát uốn HS +Chấm, chữa bài. -Đọc bài cho HS soát lại. -HS tự chữa lỗi. -Chữa lỗi c)Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b:Điền vào chỗ trống-HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai * Bài 3c ( HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi làm vào vở 4)Củng cố–Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà sửa lỗi -Xem bài mới. Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC: NHẮN TIN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ -Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp.KTSS -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 a)Giới thiệu bài: b)Luyện đọc:+Đọc mẫu: +Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Luyện đọc câu -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu. -Luyện đọc từ khó -Đọc từ khó:nhắn tin,lồng bàn,quét nhà,bộ que chuyền. -Luyện đọc từng mẫu nhắn tin -Đọc từng mẫu nhắn tin. -Luyện đọc ngắt nghỉ -Đọc ngắt nghỉ. Em nhớ quét nhà,/học thuộc lòng hai khổ thơ/và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// Mai đi học,/bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// -Đọc từng mẫu nhắn tin theo nhóm. -Luyện đọc nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(CN). -Thi đọc nhóm -Nhận xét tuyên dương. c)Hướng dẫn tìm hiểu bài H: Những ai nhắn tin cho Linh? H: Nhắn tin bằng cách nào? +Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. H: Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh +Nhắn tin bằng cách viết ra giấy. bằng cách ấy? +Lúc chị Nga đi,chắc còn sớm Linh đang + Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn cho ngủ ngon,chị Nga không muốn đánh thức Linh vì nhà Linh lúc ấy không có ai để nhắn. Linh.Lúc Hà đến Linh không có ở nhà. H: Chị Nga nhắn Linh những gì? +Nơi để quà sáng,các việc cần làm ở nhà,giờ chị Nga về. H: Hà nhắn Linh những gì? +Hà mang đồ chơi cho Linh,nhờ Linh mang + Hãy viết mẩu nhắn tin. sổ bài hát đi học cho Hà mượn. - Hướng dẫn: +Nhắn tin cho anh(chị). H: Em phải nhắn tin cho ai? +Vì cả nhà đi vắng. H: Vì sao phải nhắn tin? +Em cho cô Phúc mượn xe đạp. H: Nội dung nhắn tin là gì? -Đọc bài nhắn tin -HS đọc lại bài nhắn tin. -Viết nhắn tin -HS viết nhắn tin -Đọc mẩu nhắn tin vừa viết -HS đọc mẩu nhắn tin vừa viết -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố– Dặn dò -GDHS:Viết nhắn tin cần viết ngắn gọn,đúng nội dung và cố gắng học tập tốt. -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thuộc bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số. -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học. -Biết giải bài toán về ít hơn. - Hoàn thành các bài tập: 1, 2 (cột 1, 2), 3, 4 HSKG hoàn thành bài 5/86VBT - Giáo dục SH có ý thức tự giác tích cực và có phương pháp học tập khoa học, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4.-Bảng nhóm III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Thực hành Bài 1:Tính nhẩm -Đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -HS nhẩm các phép tính ; nêu miệng kết quả -Nêu miệng kết quả -Ghi bảng -Nhận xét sửa sai Bài 2:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS làm bài tập theo nhóm -Làm bài tập theo nhóm -Nhận xét tuyên dương -Trình bày Bài 3:Đặt tính rồi tính. -HS đọc yêu cầu. -Đọc yêu cầu -HS làm bài bảng con + bảng lớp -Làm bài tập bảng lớp+bảng con -Nhận xét sửa sai Bài 4: -HS đọc bài toán -Đọc bài toán -HS làm bài vào vở + bảng nhóm -Làm bài vào vở+bảng nhóm -HS trình bày Bài giải -Nhận xét sửa sai Số lít sữa bò chị vắt được là: 50 – 18=32(L) Đáp số:32 L * Bài 5/86VBT (HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi làm vào vở 4)Củng cố– Dặn dò -GDHS:Thuộc bảng trừ và làm toán cẩn thận,nhớ phải thêm vào đúng vị trí để có phép tính đúng. - Nhận xét tiết học -Về xem lại bài -Xem bài mới TẬP VIẾT: CHỮ HOA M I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). - Rèn kĩ năng cầm bút viết và viết chữ cờ vừa và chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy- học:-Mẫu chữ hoa M III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp,KTSS -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết chữ hoa -Viết mẫu chữ M - HS viết bảng con chữ M -Viết bảng con -Nhận xét sửa sai c)Hướng dẫn viết ứng dụng +Giới thiệu cụm từ ứng dụng -HS đọc cụm từ ứng dụng -Miệng nói tay làm -Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng:nói đi Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 đôi với làm. +Hướng dẫn quan sát, nhận xét -Viết mẫu câu ứng dụng -HS viết bảng con tiếng miệng -Viết bảng con -Nhận xét sửa sai d)Hướng dẫn viết tập viết -Viết tập viết -HS viết tập viết.Quan sát uốn nắn HS +Chấm,chữa bài 4)Củng cố– Dặn dò -GDHS:Viết cẩn thận để viết đúng mẫu sạch và đẹp. -Nhận xét tiết học -Về nhà viết phần còn lại - Xem bài mới Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM,DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1) -Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2); điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3) - Giáo dục HS có ý thức tự giác học tập và biết ứng dụng vào viết văn có dấu câu. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ kẽ sẵn bài tập 2 và ghi sẵn bài tập 3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:miệng -Đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm -HS làm bài theo nhóm -Trình bày -Nhận xét tuyên dương Nhường nhịn,giúp đỡ,chăm sóc,chăm lo,chăm chút,chămbẵm,yêu,quý,yêuthương,yêuquý,chiều chuộng,bế,ẵm ). Bài 2:-HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS làm bài tập vào nháp -HS lên bảng ghi câu vừa tìm. -Nhận xét tuyên dương -Làm bài vào nháp Ai Là gì? -Ghi câu vừa đặt trên bảng Anh khuyên bảo em Chị chăm sóc em Em chăm sóc chị Chị em trông nom nhau Anh em trông nom nhau Chị em giúp đỡ nhau Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 Anh em giúp đỡ nhau . Bài 3:-HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: -Đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Làm bài vào vở -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố– Dặn dò. -GDHS:Yêu thương và giúp đỡ anh chị em trong gia đình và các bạn trong trường. -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới TOÁN: BẢNG TRỪ I. Mục tiêu: -Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. -Biết vận dụng cộng,trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - HS hoàn thành các bài tập: 1, 2 (cột 1). HS khá, giỏi làm BT3/87VBT - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực và học tập có khoa học. II. Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Thực hành Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -Nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Nêu miệng kết quả -HS nhận xét sửa sai -Nhận xét sửa sai -Đọc ĐT các bảng trừ Bài 2:Tính: - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải. - HS làm bài tập bảng con - Làm bài tập bảng con - HS nêu cách làm - Nêu cách làm - HS nhận xét sửa sai - Nhận xét sửa sai * Bài 3/87VBT (HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi 4) Củng cố– Dặn dò - GDHS:Thuộc, nắm các bảng trừ vận dụng vào làm toán nhanh và đúng. -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài THỦ CÔNG GẤP , CẮT , DÁN HÌNH TRÒN (TIẾT 2) I.Mục tiêu: Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô. - HS khéo tay: Gấp cắt dán được hình tròn, hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô, hình dán phẳng. Có thể gấp cắt dán được thêm hình tròn có kích thước khác. II.Đồ dùng dạy học : Mẫu hình tròn. Quy trình gấp ,cắt ,dán hình tròn Giấy màu , kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ. III.Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. Bài cũ: kiểm tra dụng cụ B. Bài mới 1.Hướng dẫn cách thực hiện -Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình Chia nhóm, gợi ý cách trình bày sản phẩm tròn. Theo dõi hs yếu, lúng túng, giúp đỡ em hoàn + Bước 1: Gấp hình thành sản phẩm + Bước 2: Cắt hình tròn. + Bước 3: Dán hình tròn. 2.Nhận xét, đánh giá -Cả lớp thực hành ở nhóm, đại diện nhóm Tiêu chuẩn đánh giá: trình bày, dựa vào bảng tiêu chuẩn đánh giá + Hoàn thành được sản phẩm đúng thời gian bài bạn , bài mình. + Gấp, cắt, dán hình tròn tương đối đều. + Hồ dán không bị dính ra ngoài. HS đánh giá bài của bạn. Bố cục khi dán cân đối. GV nhận xét đánh giá từng nhóm. -Lắng nghe. C. Củng cố- dặn dò: Nhận xét chung. Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013 TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu: -Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.(BT1) -Viết được mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.(BT2). - Giáo dục HS có ý thức tích cực tự giác suy nghĩ để hoàn thành bài viết. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh họa trong SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a) Giới thiệu bài ; b)Hướng bẫn làm bài tập Bài tập 1; miệng -HS đọc Yêu cầu -Đọc Yêu cầu. -HS quan sát tranh. Nêu câu hỏi: -Quan sát H: Bạn nhỏ đang làm gì? +Bạn nhỏ đang cho Búp Bê ăn . H: Mắt bạn nhỏ nhìn Búp Bê như thế nào? +Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. H: Tóc bạn như thế nào? +Tóc bạn thắt hai bím nhỏ và có buộc nơ rất đẹp H: Bạn mặc áo màu gì? +Bạn mặc bộ quần áo màu xanh rất đẹp - HS nói toàn bộ nội dung tranh. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 -Nói toàn bộ nội dung tranh -Nhận xét tuyên dương Bài 2:Viết-HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu - HS đọc lại bài nhắn tin. -Đọc bài nhắn tin - HS đọc mẫu nhắn tin vừa viết -Viết nhắn tin - Nhận xét ghi điểm -Đọc mẫu nhắn tin vừa viết 4) Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài - Xem bài mới TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100,giải toán về ít hơn. -Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Hoàn thành các bài tập: 1, 2 (cột 1, 3), 3 (b), 4. HSKG hoàn thành bài tập. - GDHS:Thuộc bảng cộng và làm toán cẩn thận để làm toán nhanh và đúng. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Luyện tập: Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS đọc lại các bảng trừ đã học -Đọc các bảng trừ -HS nhẩm các phép tính -Nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Nêu kết quả -HS nhận xét sửa sai -Nhận xét sửa sai Bài 2:Đặt tính rồi tính-HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS nêu cách làm. -Nêu cách làm -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai Bài 3:Tìm x -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS nêu tên gọi các số trong phép tính -Nêu tên gọi các số -HS nêu cách tìm số hạng chưa biết -Nêu cách tìm số hạng chưa biết -HS làm bài bảng con+bảng lớp -Làm bài bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai Bài 4:Bài toán. -HS đọc bài toán -Đọc bài toán -Làm bài vào vở+bảng nhóm -Làm bài vào vở+bảng nhóm -HS trình bày Bài giải -Nhận xét tuyên dương Thùng bé có là: 45 – 6=39(kg đường) 4) Củng cố– Dặn dò Đáp số:39 kg đường -Nhận xét tiết học -về nhà ôn lại các bảng trừ CHÍNH TẢ Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 TẬP CHÉP : TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả trình bài đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu. - Làm được BT(2)b,c giúp HS phân biệt các vần dễ lẫn - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong việc rèn kĩ năng phát âm chuẩn. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ ghi sẳn BT2a,c III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp,KTSS -Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tập chép +Hướng dẫn chuẩn bị-Đọc bài chính tả -Đọc bài chính tả +Hướng dẫn nhạn xét +Hướng dẫn viết từ khó -HSviết bảng con từ khó,kết hợp phân tích tiếng -Viết bảng con từ khó cáctừ:béGiang,phơphất,vươngvương,giấcmơ,mênh mông. +Viết chính tả -HS chép bài vào vở,quan sát uốn nắn HS. -Viết chính tả +Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:Điền vào chỗ trống-HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS làm bài tập vào vở+bảng lớp -Làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố– Dặn dò -Viết bảng lớp các lỗi mà HS viết sai nhiều. -Viết bảng lớp -GDHS;viết cẩn thận,rèn chữ viết cho sạch đẹp và đúng chính tả. -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới SINH HOẠT LỚP TỔNG KẾT TUẦN 14 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện. II. Chuẩn bị: Hoa điểm 10 tặng cá nhân, tổ xuất sắc III. Tiến hành: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh *HĐ1: Yêu cầu HS hát bài: “ Chiến sĩ tí hon” - Cả lớp hát. * HĐ2:Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Lớp trưởng báo cáo trước lớp. + Chất lượng học tập nhìn chung có nhiều chuyển Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Giáo án lớp 2 biến, nhiều em tiến bộ * Trong tuần qua nhiều em dành được nhiều điểm tốt . + Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. - GVCN *Tồn tại: - Nề nếp học tập chưa tốt -HS lắng nghe *HĐ3. Kế hoạch tuần đến: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. -Mua báo Đội - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Không ăn quà vặt, vứt rác bừa bãi. - Thực hiện nội quy nhà trường:”5 biết, 5 nhớ, 5 không”. - LT điều hành- Các tổ thảo luận bầu - YC cả lớp bầu cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần chọn tổ và cá nhân xuất sắc. - GV tuyên dương, tặng hoa. * HĐ4: Sinh hoạt văn nghệ -HHS cả lớp IV. Nhận xét, đánh giá: - Lớp trưởng nhận xét về các bạn đã tham gia đóng góp ý kiến. -GV nhắc nhở các em thực hiện tốt công việc đề ra. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy