Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

doc 15 trang Gia Linh 18/05/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_12_nguyen_thi_thanh_thuy.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

  1. Giáo án lớp 2 TUẦN 12 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được CH 1, 2, 3, 4). * HS khá giỏi trả lời được CH 5. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. - KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) III.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong sgk III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - 2 hs đọc bài Cây xoài của ông em và trả lời * Nhận xét ghi điểm câu hỏi B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài học 2.Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn học sinh luyện đọc Đọc từng câu: -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. .-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (l1) -Luyện phát âm tiếng khó: mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xoà cành , *Luyện đọc đoạn trước lớp. vỗ về - Giáo viên ghi bảng câu văn để hướng dẫn học - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp nêu sinh đọc. nghĩa từ mới: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ Một hôm,/ vừa đói vừa rét/,lại bị trẻ lớn hơn mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về (cây) xoà cành ôm cậu. nhà // • Luyện đọc đoạn trong nhóm: • Thi đọc giữa các nhóm: - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện HS đọc từng đoạn, • Đọc đồng thanh: - Cả lớp đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Vì sao sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi . - Trở về nhà không thấy mẹ ,cậu bé để làm gì? - Gọi mẹ khản cả tiểng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc - Thứ quả lại xuất hiện trên cây như thế nào ? - Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, - GT: trổ ra : nhô ra , mọc ra nở trắng như mây rồi hoa rụng ,quả xuất hiện - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây mẹ? xoà cành ôm lấy cậu bé như tay mẹ âu yếm - Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc vỗ về . - xoà cành: xoè rộng cành để bao bọc - Theo em nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói - Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ gì? (HS khá giỏi) nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. 4. Luyện đọc lại - Các nhóm hs thi đọc phân vai (HS khá, giỏi) - HS thi đọc - Lớp bình chọn hs đọc hay. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  2. Giáo án lớp 2 C. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với - GV Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. con. - Về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, nhớ nội dung, chuẩn bị cho giờ kể chuyện . TOÁN: TÌM SỐ BỊ TRỪ I.Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Làm BT 1(a, b, d, e), bài 2(cột 1,2,3), Bài 4. HS khá, giỏi làm BT4,5 VBT/72 II.Đồ dùng dạy học: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. Kéo III.Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - 3 học sinh đọc bảng trừ 12 - Nhận xét ghi điểm B. Dạy học bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Tìm số bị trừ: Bài toán 1: - Có 10 ô vuông ( đưa mảnh giấy có 10 ô vuông).Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông) .Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô. - Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông? - Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong 10 - 4 = 6 phép tính : 10- 4=6 ( Hs nêu , Gv gắn thanh thẻ Số bị trừ Số trừ Hiệu ghi tên gọi ) Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần .Phần thứ nhất có 4 ô vuông .phần thứ hai có 6 ô vuông .Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông . ô vuông? - Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 - Nêu : gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6 - Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm X - 4 = 6 số ô vuông còn lại . - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? - Thực hiện phép tính 4+ 6 Khi hs trả lời ,gv ghi bảng : x = 6 + 4 X – 4 = 6 - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? X = 6 + 4 - Yêu cầu hs đọc lại phần tìm x trên bảng X = 10 - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào ? - Lấy hiệu cộng với số trừ. 3. Luyện tập- thực hành - Nhiều học sinh nhắc lại . Bài 1(a, b, d, e): - Y/c HS nhắc lại quy tắc. - Làm vào b/c, nêu cách tính và kq: a, x = 12; b, x =27; d, x = 32; e, x = 28. Bài 2:(cột 1,2,3) Cho học sinh nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị - Muốn tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ trừ trong phép trừ. - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq: Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  3. Giáo án lớp 2 7; 21; 49; Bài 4 : a,- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi điểm - Có thể hỏi thêm : + Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm . - Dùng chữ cái in hoa . - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ - 2 học sinh lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở - Nhận xét b: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh lên ghi tên điểm cắt nhau. *Bài 4,5VBT: (HS khá giỏi). - HS khá giỏi làm vở C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học * Bài sau: 13 trừ đi một số: 13 – 5 ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (TIẾT 1) I/ Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. * HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. +KNS: KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với bạn bè. II/ Tài liệu và phương tiện - 1 tranh khổ lớn cho HĐ1 - VBT đạo đức III/ Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại, luyện tập, thực hành III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Ổn định tổ chức: Bắt nhịp cho HS hát đầu giờ. -Hát bài Tìm bạn thân. B.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Vì -HSTL. sao em phải quan tâm giúp đỡ bạn? -NX C.Dạy bài mới: 1-Khám phá:Tiết trước ta đã học tiết 1 bài Quan tâm giúp đỡ bạn. Hôm nay chúng ta đi vào tiết 2 Luyện tập thực hành. 2-Phần hoạt động: Kết nối: -GV giới thiệu: Quan tâm giúp đỡ bạn là niềm vui của mỗi HS, vậy trong từng tình huống cụ thể ta phải giúp đỡ như thế nào a/. Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra? Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong một số tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. +GDKNS: KN giao tiếp thể hiện sự cảm thông với bạn bè. Cách tiến hành: -Yêu cầu quan sát tranh, Giới thiệu nội dung cảnh trong giờ - Quan sát tranh - kiểm tra toán: Bạn Hà không làm được bài. Đang đề nghị với bạn Nam đang ngồi bên cạnh " Nam ơi! cho tớ chép bài với" -Yêu cầu HS hãy đoán xem cách ứng xử của bạn Nam? -Đoán cách ứng xử của bạn Nam. -Chốt lại: Nam không cho Hà xem bài, Nam khuyên Hà tự -Hoạt động nhóm -> đại diện làm bài, Nam cho Hà xem bài. nhóm nêu cách phán đoán. - Yêu cầu thảo luận nhóm về cách ứng xử. - Thảo luận -> câu trả lời. => Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ -Đóng vai: 1 bạn vai Hà, 1 Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  4. Giáo án lớp 2 và không vi phạm nội qui của nhà trường. bạn vai Nam-Nhận xét b/.Hoạt động 2 : Tự liên hệ:  Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu: Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè hoặc - HSTL trường hợp đã quan tâm giúp đỡ bạn . * Việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè có ý nghĩa như thế nào? - HS khá, giỏi nêu => Kết luận: cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những -HS lắng nghe. bạn có hoàn cảnh khó khăn. c/.Hoạt động 3: Trò chơi: Hát hái hoa dân chủ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. Cách tiến hành: -GV ghi sẵn câu hỏi vào phiếu cắt hình bông hoa, cho HS - HS hái hoa – TLCH. - HS tham gia hái hoa dân chủ nghe - nhận xét + Em sẽ làm gì khi có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn? + Em sẽ làm gì khi bạn đau tay đang xách nặng + Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang màu mà em lại có. + Em có nhận xét gì về quan tâm giúp đỡ bạn? - KL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối - Đọc kết luận / bảng lớp CN xử với các bạn nghèo, khuyết tật, bạn khác giới. - ĐT - Đó là quy ước quyền không bị phân biệt đối xử => Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS. Em cần quí trọng các bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi => ghi bảng. D. Vận dụng: GV nhận xét tiết học TNXH: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I.Mục tiêu : - Kể tên 1 số đồ dùng của gia đình mình. Biết cách giữ gìn và xếp đặt 1 số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp. - HS khá giỏi: Biết phân loại 1 số đồ dùng trong nhà theo vật liệu làm ra chúng: gỗ, nhựa, sắt, - KNS: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. KTBC: - HS trả lời câu hỏi: Một số công việc * Nhận xét. thường ngày của từng người trong gia B.Dạy học bài mới : đình ? * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ 1,2,3 trong SGK và - Các nhóm thảo luận. thảo luận . - Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng. - HS trình bày. Cá nhân bổ sung. - Ngoài những đồ dùng có trong SGK ở nhà các em còn có những đò dùng nào nữa? * Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. - Sắp xếp, phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật - HS khá giỏi trình bày. liệu làm ra chúng. * Hoạt động 3:Trò chơi đoán tên đồ vật. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  5. Giáo án lớp 2 Phổ biến luật chơi. - Cử 2 đội chơi. Mỗi đội 5 bạn. Đội A : giới thiệu về đồ vật nhưng không nói tên . Đội B: Phải có nhiệm vụ gọi tên đồ vật đó ra . Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng. Ví dụ .- Tôi làm mát mọi người. 1.Các bạn trong tranh đang làm gì? - Cái quạt. 2.Việc làm của các bạn có tác dụng gì - Tiến hành trò chơi. Làm việc cả lớp. - Thảo luận nhóm đôi. - Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào ? - 4 HS lần lượt trình bày theo trình tự 4 bức tranh. - Cách bảo quản khi sử dụng những đồ dùng đó ? - Phải cẩn thận khi sử dụng để không bị rơi vỡ. - Với những đồ dùng bằng sứ và thuỷ tinh muốn - Phải cẩn thận để không bị vỡ. bền đẹp ,ta cần lưu ý gì khi sử dụng? - Khi dùng hoặc rửa chén bát , đĩa phích , lọ cắm hoa chúng ta cần chú ý đến điều gì? - Với những đồ dùng bằng điện muốn an toàn khi - Phải chú ý để không bị điện giật sử dụng ta cần chú ý đến điều gì? - Chúng ta phải giữ gìn giường, ghế, tủ như thế - Không viết vẽ bậy trên giường ghế tủ. nào?. Lau chùi thường xuyên. - GV kết luận. C. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học AN TOÀN GIAO THÔNG ÔN TẬP : BÀI 1 VÀ BÀI 2 I. Mục tiêu: - HS thực hiện đúng quy định đi đường an toàn. - Hệ thống lại những hiểu biết về đường phố an toàn và đường phố không an toàn. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Giới thiệu: Ôn tập 2. Hướng dẫn ôn tập: - Thế nào là đường phố an toàn? - HS nêu đặc điểm của đường phố an toàn - Muốn con đường luôn sạch đẹp và an toàn ta - HS nêu đặc điểm của đường phố không an phải làm thế nào? toàn - Thế nào là đường phố không an toàn? - HS nêu an toàn hay chưa an toàn - Giới thiệu tranh về những đường phố. *. Thực hành: - Thi tìm những con đường xanh, sạch, đẹp ở - HS thi tìm và kể tên địa phương - GV tổng kết: Đường Hùng Vương, Đường - HS lắng nghe Phan Châu Trinh, Đường Duy Tân, Đường Trần Cao Vân -Những con đường đó luôn sạch đep là nhờ - HS trả lời đâu? -Em có thường xuyên đi trên con đường đó - HS trả lời không.? -Theo em cần làm gì để những con đường đó - HS trả lời luôn sạch đẹp. * GV kết luận :Tuy nhiên vẫn còn nhiều con - Lắng nghe Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  6. Giáo án lớp 2 đường nhỏ khác như đường, đường vào trường, lòng đường hẹp, không có vỉa hè, có nhiều hàng quán nên khi đi đường các em cần lưu ý để an toàn. 3. Củng cố, dặn dò: Cần thực hiện đi đường an toàn để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác. Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 KỂ CHUYỆN : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I.Mục tiêu - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa - HS khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2: III.Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - Học sinh lên nhìn tranh kể lại từng đoạn * Nhận xét. của câu chuyện: Bà cháu. B.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện a)Kể từng đoạn bằng lời của em - 1 hs đọc yêu cầu . - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào? - Không kể nguyên văn như sgk - Yêu cầu 1 hs kể mẫu . - Thực hành kể đoạn bằng lời của mình. - Cậu bé là người như thế nào? - Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi? Khi cậu bé ra đi ,người mẹ làm gì? - Gọi thêm nhiều hs khác kể lại . b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý. - Gọi hs đọc yêu cầu của bài gợi ý, tóm tắt nội - Đọc bài dung của truyện . - Yêu cầu hs kể theo cặp và theo dõi hs hoạt động - 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, Gọi 1 số em trình bày trước lớp nhận xét bổ sung cho nhau c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng (HS khá giỏi) - Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS trả lời d, Kể lại toàn bộ nội dung truyện . - Cho hs nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện - Thực hành kể lại toàn bộ nội dung Nhận xét chuyện C. Củng cố, dặn dò :Nhận xét giờ học Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TOÁN : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13-5. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi 1 số. - Biết giải bài toán có 1 phép tính trừ dạng 13 – 5 Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  7. Giáo án lớp 2 *Rèn tính cẩn thận, khoa hoc II.Đồ dùng dạy- học:- Que tính. III.Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - Đặt tính và tính 52 - 18, 92 - 48. * Nhận xét ghi điểm B.Dạy- học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Phép trừ 13-5 - GV nêu bài toán SGK. - Nghe và nhắc lại bài toán - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả - Thao tác trên que tính và thông báo lại - 13 que tính bớt 5 que tính còn lại 8 que - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt tính. Đầu tiên bớt 3 que tính sau đó tháo bó que tính sau đó bớt 2 que tính nữa ( vì 3 + 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính. - 13 que tính bớt 5 que tính còn lại mấy que tính ? - Còn lại 8 que tính. - Đặt tính và thực hiện phép tính. - Học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện - Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại phép tính. 2.2 Bảng công thức 13 trừ đi một số - Cho học sinh sử dụng que tính tìm kết quả các phép - Thao tác trên que tính tìm kết quả và tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh thông báo ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả và ghi lên bảng kết quả của từng phép tính. - Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho học - Học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ sinh học thuộc. đi một số. 3.Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu kq. - Khi biết 4+9=13 có cần tính 9+4 không? Vì sao? - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không - Khi đã biết 9+4 =13 có thể ghi ngay kết quả của thay đổi. 13-9 và 13-4 không ? Vì sao? - Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được Bài 2 số hạng kia. - Củng cố bảng trừ 13 trừ đi 1 số. - Đọc đề bài. - Cả lớp thực hiện vào b/c, nêu cách tính Bài 3 và kq. - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải BP Tóm tắt - Cả lớp làm vào vở Có: 13 xe đạp Bài giải Bán: 6 xe đạp Cửa hàng còn lại là:13 – 6 = 7 ( xe đạp ) Còn: Xe đạp? ĐS: 7 xe đạp * Nhận xét. - Làm vào vở nháp. nêu cáh tính và kq. *Bài 4 (HS khá giỏi) - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm - HS khá, giỏi làm vở như thế nào ? Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. CHÍNH TẢ : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  8. Giáo án lớp 2 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh và tr/ch hoặc at/ac. II.Đồ dùng dạy học : Bảng ghi các bài tập chính tả. III Các hoạt động day- học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - HS viết bảng con : Nhà sạch, bát sạch, * Nhận xét. cá ươn, trăm đường B. Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Gv đọc đoạn văn cần viết. - 1 học sinh đọc lại đoạn văn - Đoạn văn nói về cái gì? - Nói về cây lạ trong vườn. - Cây lạ được kể lại như thế nào? - Từ các cành lá, các đài hoa trổ ra bé tí, nở trắng như mây - Yêu cầu hs tìm đọc nhưng câu văn có dấu phẩy - HS làm theo yêu cầu trong bài. - Hướng dấn học sinh viết từ khó. - HS viết bảng con: lá, trổ ra, căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra. - Giáo viên đọc học sinh viết bài - Học sinh viết chính tả . * Chấm bài, nhận xét Luyện tập. Bài 2: Yêu cầu hs tự làm bài - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn sửa bài. - 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở bài tập Bài 3: - 2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên cho học sinh làm bài 3a Lời giải: Con trai , cái chai, trồng cây, a. Điền ch hay tr chồng bát. * Nhận xét * b. Điền at hay ac?( HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi làm vở C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Về nhà viết lại những chữ đã được sửa sai Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC: MẸ I.Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát 2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ đối với con (trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối). - Giúp các em cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy yêu thương của mẹ. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: 2 hs lên đọc bài: “ Sự tích cây vú sữa” B.Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu a) Đọc từng dòng thơ: - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ kết - Học sinh đọc từng dòng hợp phát âm từ: cũng mệt, kẽo cà tiếng võng, ngoài kia, ngủ. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng đoạn Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  9. Giáo án lớp 2 Hướng dẫn hs ngắt đúng nhịp thơ: Đoạn 1: 2 dòng đầu Lặng rồi cả tiếng con ve Đoạn2 : 6 dòng tiếp theo Con ve cũng mệt vì trời nắng oi Đoạn 3 : 2 dòng còn lại Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con - Đọc từng đoạn thơ trong nhóm - HS đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp đồng thanh 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? - Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè nóng bức - Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc? - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt mát cho con - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh - Người mẹ được so sánh với hình ảnh : nào? những nôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn -GV giảng thêm về hình ảnh của người mẹ gió mát lành. giống như những ngôi sao sáng vào ban đêm. * Em thích hình ảnh nào trong bài thơ nhất, vì - HS khá, giỏi trả lời sao? 4. Học thuộc lòng bài thơ - HS tự đọc nhẩm bài thơ - Cho các nhóm thi đọc . - Các nhóm cử đại diện thi đọc C.Củng cố- dặn dò - Bài thơ giúp cho em hiểu về người mẹ như thế - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương nào? (HS khá, giỏi) bao la của mẹ đối với con - Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy yêu thương của mẹ. - Lồng ghép GDKNS: Các em sẽ làm gì để tỏ - HS trả lời lòng biết ơn đối với mẹ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. TOÁN : 33 - 5 I/Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng (Đưa về phép trừ dạng 33 – 5) - Làm Bt1,2a,3(a,b) *Rèn tính cẩn thận, khoa học II.Đồ dùng dạy học: Que tính . III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - Một số em lên bảng đọc công thức 13 trừ * Giáo viên nhận xét ghi điểm đi một số. B.Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn bài 1.Phép trừ 33-5 - GV nêu bài toán SGK. - Nghe và nhắc lại bài toán - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết - Thao tác trên que tính quả và thông báo lại Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  10. Giáo án lớp 2 - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt - 33 que tính bớt 5 que tính còn lại 28 que tính. Đầu tiên bớt 3 que tính sau đó tháo 1 bó que tính sau đó bớt 2 que tính nữa ( vì 3 - 33 que tính bớt 5 que tính còn lại mấy que + 2 = 5). Vậy còn lại 28 que tính. tính? - Còn lại 28 que tính. - Đặt tính và thực hiện phép tính. - Học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện - Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại phép tính. 2.Luyện tập Bài 1: Tính . - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. - Củng cố phép trừ dạng 33 – 5. - Hs đọc yêu cầu của bài. Bài 2(a): - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Cả lớp làm b/c. Nêu cách tính và kq: 38. Bài 3(a, b): - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. - Gọi hs nêu lại cách tìm số hạng a, x + 6 = 33 b, 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 – 8 x = 27 x = 35 *Bài 2b, 4, 5 VBT/74,75(HS khá giỏi). - HS khá, giỏi làm bài 3. Củng cố, dặn dò : - HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép - Nhận xét tiết học tính 33-5 TẬP VIẾT: CHỮ HOA K I.Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K, chữ Kề và câu ứng dụng Kề vai sát cánh. II.Đồ dùng dạy học:Mẫu chữ K III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - Cả lớp viết bảng con: chữ cái J ,cụm từ B.Dạy học bài mới: Ích nước lợi nhà. 1.Giới thiệu bài mới: 2.Hướng dẫn viết chữ hoa: - Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét chữ K - Quan sát chữ mẫu. - Chỉ dẫn cách viết - Cao 5 li ,gồm 3 nét. - Cho hs viết bảng con. - HS viết bảng con 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Kề vai sát cánh (Chỉ sự đoàn kết bên nhau - Gọi hs đọc cụm từ. để gánh vác một việc) Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét . Những chữ cái nào cao hơn 2,5 li? K,h Những chữ cái nào cao hơn 1,5 li? t Những chữ cái nào cao hơn 1 li? ê, a, i, n. - Hướng dẫn hs viết chữ Kề vào bảng con - Hs viết vào bảng con chữ Kề 2 lượt - Hướng dẫn hs viết vào vở - Hs viết vào vở - Chấm bài - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết thêm. Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - DẤU PHẨY I.Mục tiêu: Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  11. Giáo án lớp 2 - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng 1 số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu, nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( BT4 chọn 2 trong số 3 câu) - Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình. II.Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Kiểm tra: Gọi 2 học sinh lên bảng Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác - Hs lên bảng thực hiện cầu dụng của mỗi đồ vật đó * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 -Gọi hs đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, tiếng: yêu, thương, quý, mến. đại diện nhóm trình bày kết quả: yêu * Nhận xét thương, yêu mến, quý mến, Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống - 1HS đọc yêu cầu. để tạo thành câu hoàn chỉnh -1 HS lên bảng điền từ. Cho hs tự làm bài. Cháu kính yêu ông bà. * Nhận xét Con yêu quý cha mẹ Em yêu quý anh chị Bài 3: Nhìn tranh nói 2-3 câu về hoạt động của - 1 hs đọc yêu cầu của bài mẹ và con -Yêu cầu cả lớp quan sát bức tranh GV hỏi: - Hs quan sát tranh , TL nhóm 4 Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Hs nối tiếp nhau nói theo tranh. Em bé ngủ Em bé đang làm gì? Thái độ của từng người trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem trong bức tranh như thế nào ? Vẻ mặt mọi như quyển vở ghi điểm 10. Mẹ khen con gái rất thế nào? giỏi . - Y/c HS chỉ ra 1 số từ chỉ hoạt động trong đoạn - HS nêu. văn. GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy và chỗ chấm nào - 1 hs đọc yêu cầu. trong mỗi câu sau: (chọn 2 trong số 3 câu) - 1Hs làm BP - cả lớp làm vào VBT * HS khá, giỏi làm cả 3 câu. a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. Nhận xét b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. - GV kết luận: Các từ chăn màn, quần áo là c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó cần đặt dấu phẩy . C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò TOÁN: 53- 15 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong PV 100, dạng 53 – 15. Biết tìm số bị trừ dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li) - Làm BT1(dòng 1), 2,3a,4. (HS khá, giỏi làm BT3b,5/76VBT) II.Đồ dùng dạy học; Que tính III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  12. Giáo án lớp 2 A.KTBC: - 1 số học sinh đọc bảng trừ 13 - Nhận xét và ghi điểm. B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Phép trừ 53-15 - GV nêu bài toán SGK. - Nghe và nhắc lại bài toán - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết - Thao tác trên que tính quả và thông báo lại - 53 que tính bớt 15 que tính còn lại 38 que tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt, GV chọn cách bớt phù hợp nhất giới thiệu với HS. - 53 que tính bớt 15 que tính còn lại mấy que tính - Còn lại 38 que tính. ? - Đặt tính và thực hiện phép tính. - Học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện - Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại phép tính. 3. Luyện tập Bài 1(dòng 1): - Thảo luận nhóm đôi, nêu cách tính và kq. - Củng cố phép trừ dạng 53 - 15 . Bài 2: - 1 hs đọc đề bài - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. làm thế nào? - Cả lớp làm vào b/c. Nêu cách tính và kq. * Nhận xét a, 39 b, 44 c, 36. Bài 3(a):Tìm x - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số bị trừ trong một - Nhắc lại quy tắc và làm bài. hiệu, sau đó tự làm bài. * Nhận xét: Lưu ý cách trình bày của học sinh. Bài 4: - Hình vuông - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi. Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình vuông chúng ta phải nối mấy - Nối 4 điểm với nhau điểm với nhau . - Yêu cầu hs tự vẽ * Bài 3b,5/76VBT (HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi làm vào vở C. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện - Nhận xét tiết học phép tính 53-15. - Dặn dò THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi. - HS khéo tay: Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu gấp hình của bài 1,2,3,4 III. Nội dung ôn tập HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của bài: - Học sinh nhớ, quan sát lại các mẫu gấp hình Gấp được một trong những sản phẩm đã học. gấp đã học. 2. Tổ chức cho học sinh làm bài. - Thực hành gấp sản phẩm tuỳ ý. 3. Đánh giá. - Trưng bày SP để nhận xét. 4. Nhận xét - dặn dò: Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  13. Giáo án lớp 2 Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP: VIẾT BƯU THIẾP I/ Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn, an ủi với ông bà trong những tình huống cụ thể. - Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin ông (bà) bị ốm. - KNS: Thể hiện sự cảm thông. Cởi mở tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.Tự nhận thức về bản thân. II/ Đồ dùng dạy học - Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp ( hoặc những tờ giấy nhỏ được cắt từ khổ giấy A4) III/ Dạy học : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể người thân. GV nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn bài tập : Bài tập 1 ( miệng ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Nói lời thể hiện sự quan tâm, an ủi của em - HS thảo luận nhóm đôi. trong những trường hợp sau: - HS phát biểu ý kiến. a, Khi vườn rau mới trồng của em bị chết. b, Khi bạn em bị mất cuốn truyện tranh mới mua - GV nhận xét .Bài 2:(viết) Được tin ông (bà) bị ốm, bố mẹ em về thăm - 1 HS đọc yêu cầu bài: Viết thư ngắn – như ông (bà). Em hãy viết một bức thư ngắn (giống viết bưu thiếp. như bưu thiếp) thăm hỏi ông (bà). - 2 HS nói miệng - HS viết bài vào vở. - GV y/c HS đọc lại bưu thiếp. - GV theo dõi giúp đỡ hs yếu - HS khá, giỏi viết được bưu thiếp đủ ý, rành mạch -GV nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố - dặn dò: - Y/C HS thực hành những điều đã học - Dặn dò bài sau. TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ 13 trừ đi 1 số. Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 53 – 15. - Làm BT1,2,4 .(HS khá, giỏi làm BT4,5/77VBT) II.Đồ dùng dạy học :Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - 2 hs đọc bảng công thức 13 trừ đi một số . * Nhận xét Hs làm bài - đọc kết quả. B. Dạy bài mới. 1.Giói thiệu: Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy
  14. Giáo án lớp 2 2. Hướng dẫn bài tập Bài 1: - Tính nhẩm - Thảo luận nhóm đôi, nêu kq. - Củng cố bảng trừ 13 trừ đi 1 số. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Làm vào b/c, nêu cách tính và kq: - Củng cố phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. a, 28; 49; 25. b, 47; 56; 29. Bài 4: Gọi hs đọc đề bài : - Đọc đề bài - 1 em làm BP, cả lớp làm vào vở. - Gọi hs đọc lời giải khác. Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Nhận xét ĐS: 15 quyển vở * Bài 4,5 VBT/77 (HS khá giỏi) : - HS khá, giỏi làm bài - C. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ: MẸ I.Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ chép bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.KTBC: - HS viết bảng con : bãi cát, các con, lười * Nhận xét. nhác, nhút nhát B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài tập chép trên bảng - 2 HS nhìn bảng đọc lại - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh - Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát nào? - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát trong bài chính tả. - Nêu cách viết những chữ đầu của mõi dòng - Viết hoa chữ cái đầu câu thơ. - Hướng dẫn viết từ khó: - HS viết bảng con: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngọn gió, suốt đời - Hs chép bài vào vở. - HS chép vào vở - Chấm bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: - 1 hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. * Sửa bài ,nhận xét. - Đêm đã khuya .Bốn bề yên tĩnh .Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây . Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. 1 học sinh đọc đề Bài tập 3: Yêu cầu học sinh làm bài 3a - 2 học sinh lên bảng – cả lớp làm vở. * Bài tập 3b( HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi làm C. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Trường TH Kim Đồng GV : Nguyễn Thị Thanh Thủy