Bài tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_mon_tieng_viet_toan_lop_2.doc
Nội dung tài liệu: Bài tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2
- MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A/ Chính tả: 1. Bài viết: 2. Bài tập Điền vào chỗ trống l hay n ? ong anh đáy ước in trời Thành xây khói biếc on phơi bóng vàng. B/ Luyện từ và câu. 1. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu văn dưới đây: Đàn bò uống nước dưới sông. Cô Lan giảng bài rất hay. Trên sân trường, chúng em đang chơi trò chơi dân gian. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
- . 2. Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? trong mỗi câu văn sau và ghi vào đúng cột: a, Cây xòa cành ôm cậu bé. b, Hôm nay, chúng em đi thăm lăng Bác. Ai? Làm gì? C/ Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- Bài viết chính tả: Cây xoài của ông em Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A/ Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập I. Bài đọc: Con chó nhà hàng xóm 1. Bé rất thích chó nhưng nhà Bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. 2. Một hôm, mải chạy theo Cún, Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của Bé sưng to, vết thương của Bé khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường. 3. Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi: - Con muốn mẹ giúp gì nào? - Con nhớ Cún, mẹ ạ. 4. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được. 5. Ngày tháo bột đã đến, bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành. Theo Thúy Hà
- II. Bài tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây ! 1. Khi ở nhà, Bé và Cún chơi đùa với nhau như thế nào ? A. Bé và Cún suốt ngày nhảy nhót tung tăng khắp các phòng. B. Bé ôm Cún vào lòng, vuốt ve Cún. C. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. 2. Khi Bé vấp ngã, Cún đã giúp Bé như thế nào ? A. Cún mang bút chì, báo, búp bê cho Bé. B. Cún chạy đi tìm người giúp Bé. C. Cún hiểu rằng Bé chưa chạy đi chơi được. 3. Bạn bè đến thăm Bé nhưng vì sao Bé vẫn buồn ? A. Bé buồn vì nhớ Cún. B. Bé buồn vì không đi học được. C. Bé buồn vì chân vẫn đau. 4. Khi Bé bị đau chân, Cún đã làm những việc gì khiến cho Bé vui ? A. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê B. Cún vẫy đuôi rối rít. C. Cún chạy nhảy tung tăng khắp vườn. B/ Đọc thành tiếng: (Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên)
- MÔN TOÁN LỚP 2 Phần 1: TRẮC NGHIỆM Mỗi bài tập dưới đây nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Bài 1: Kết quả của phép tính 8 + 5 + 17 là : A. 15 B. 20 C. 30 Bài 2: Biết số trừ là 25, số bị trừ là 41. Vậy hiệu của chúng là: A. 66 B. 16 C. 26 Bài 3: Số hình tam giác có trong hình vẽ dưới đây là: A. 7 hình tam giác B. 8 hình tam giác C. 9 hình tam giác D. 10 hình tam giác Bài 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1dm = cm A. 1 B. 10 C. 100 Bài 5: Trong kho có 85 cái ghế đã lấy 25 cái ghế. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế? A. 80 cái ghế B. 100 cái ghế B. 60 cái ghế D. 70 cái ghế Bài 6: Đoạn thẳng AB dài 4dm, đoạn thẳng BC dài 50cm. Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu xăng - ti - mét? (xem hình vẽ) A. 45cm A 4dm B 50cm C B. 54cm C. 90cm Phần 2: TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 53 + 19 53 + 47
- 53 + 19 = 53 + 47 = . 84 - 6 93 - 75 84 - 6 = 93 - 75 = Bài 2:Tìm x x + 7 = 34 x - 35 = 46 Bài 3: Giải bài toán sau: Vườn nhà Mai có 34 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 9 cây cam. Hỏi vườn nhà Hoa có bao nhiêu cây cam ? Bài giải